nội dung
Download Mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (khi lương cơ bản thay đổi) mới nhất hiện nay ở đâu?
- Mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (khi lương cơ bản thay đổi) mới nhất hiện nay có dạng ra sao?
- Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào?
- Sử dụng phụ lục để sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (khi lương cơ bản thay đổi) mới nhất hiện nay có dạng ra sao?
Phụ lục hợp đồng lao động là văn bản kèm theo hợp đồng lao động, được sử dụng để bổ sung, sửa đổi hoặc làm rõ một hoặc một số điều khoản trong hợp đồng lao động chính.
Nói cách khác, phụ lục hợp đồng không tồn tại độc lập, mà phải đính kèm và gắn liền với hợp đồng lao động gốc đã được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan khác không quy định cụ thể về Mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (khi lương cơ bản thay đổi) dành cho người lao động.
Do đó, người lao động và người sử dụng lao động có thể tham khảo Mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (khi lương cơ bản thay đổi) dành cho người lao động như sau:

>> Tải miễn phí Mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (khi lương cơ bản thay đổi): TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu phụ lục hợp đồng lao động về thay đổi bộ phận, phòng ban làm việc: TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu phụ lục hợp đồng lao động về chính sách làm thêm giờ, tăng ca: TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu phụ lục hợp đồng lao động thay đổi nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng: TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu phụ lục hợp đồng lao động thay đổi chức danh công việc: TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu Phụ lục hợp đồng lao động thay đổi mức lương, phụ cấp, thưởng: TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu Phụ lục hợp đồng tăng lương và hỗ trợ phụ cấp đi lại: TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu phụ lục hợp đồng tăng lương theo thâm niên và năng lực làm việc cho người lao động: TẠI ĐÂY
>>Tải miễn phí mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh hình thức trả lương (tháng sang giờ) chuẩn nhất ở đây: tải về
>> Tải miễn phí mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức lương chuẩn nhất ở đây: tải về

Bộ phát wifi 4G di động mini ROOSEE M610, chuẩn wifi 6
>> Tải miễn phí mẫu phụ lục hợp đồng thay đổi thông tin hợp đồng File Word chuẩn nhất hiện nay ở đây: tải về
>> TẢI miễn phí FIle Word Mẫu Phụ lục hợp đồng tăng lương TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí mẫu phụ lục hợp đồng lao động phụ cấp trách nhiệm chuẩn nhất hiện nay ở đây: tải về
<> Mẫu phụ lục hợp đồng lao động.
>> TẢI VỀ << Mẫu phụ lục hợp đồng thay đổi thông tin trong hợp đồng.
>> Tải miễn phí Phụ lục hợp đồng về cam kết bảo mật thông tin: TẢI VỀ
>> TẢI VỀ: Mẫu phụ lục hợp đồng điều chỉnh mức lương cho người lao động làm công việc giúp việc gia đình

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (khi lương cơ bản thay đổi) mới nhất hiện nay có dạng ra sao? (Hình từ Internet)
Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như thế nào?
Căn cứ tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Phụ lục hợp đồng lao động
1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.
Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.
Theo đó, phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
Sử dụng phụ lục để sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động.
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động; không thực hiện đúng quy định về thời hạn thanh toán các khoản về quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền cho người lao động theo quy định của pháp luật khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; không cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
…
Theo đó, khi người sử dụng lao động có hành vi sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động sẽ bị xử phạt hành chính tùy vào số lượng người vi phạm như sau:
– Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
– Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
– Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
– Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
– Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Nguồn Trang : https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/mau-phu-luc-hop-dong-lao-dong-dieu-chinh-muc-dong-bao-hiem-xa-hoi-bao-hiem-y-te-khi-luong-co-ban-th-50096.html
Bài viết gợi ý
- ai rồi cũng khác quang hùng
...
- Haaland càng ngày càng như 'người máy', trở thành đầu tàu kéo Man City trở lại cuộc đua vô địch
- [Giải đáp] Nên chọn màn hình 24 inch hay 27 inch? So sánh chi tiết
- Motorola ra mắt điện thoại siêu mỏng cạnh tranh iPhone Air, liệu có bán chính hãng?
- Hacker rao bán dữ liệu hàng triệu khách hàng của các hãng hàng không lớn
- Người đàn ông cấp cứu vì mất ý thức, kiểm tra túi mang theo bác sĩ sửng sốt
- Khung cửa sổ lá rơi
- Như tiếng dương cầm

