Tải mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty chuẩn nhất hiện nay ở đâu?
Theo quy định hiện nay, có thể tải mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty chuẩn nhất hiện nay ở đâu?
- Tải mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty chuẩn nhất hiện nay ở đâu?
- Địa điểm làm việc của người lao động phải được thực hiện đúng với nội dung đã giao kết trong hợp đồng lao động phải không?
- Địa chỉ của người sử dụng lao động trong hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
Tải mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty chuẩn nhất hiện nay ở đâu?
Hiện nay, các pháp luật liên quan không có quy định cụ thể về mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty.
Do đó, có thể tham khảo mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty chuẩn nhất hiện nay như sau:

Tải mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty chuẩn nhất ở đây: tải về

Tải mẫu Công văn thông báo thay đổi địa chỉ công ty chuẩn nhất hiện nay ở đâu? (Hình từ Internet)
Địa điểm làm việc của người lao động phải được thực hiện đúng với nội dung đã giao kết trong hợp đồng lao động phải không?
Tại Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Mall) Loa Kiểm Âm Bluetooth EDIFIER MR3/MR5 I Công Suất 36W | Bluetooth 5.4 |
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
Theo đó, pháp luật lao động quy định địa điểm làm việc của người lao động được thực hiện theo hợp đồng lao động để bảo đảm quyền lợi của người lao động, tránh trường hợp người lao động đã giao kết hợp đồng lao động có địa điểm làm việc thuận tiện với mình nhưng đến lúc đi làm lại bị người sử dụng lao động thay đổi nơi làm việc, gây khó khăn cho người lao động.
Tuy nhiên, tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
…
Như vậy, địa điểm làm việc phải được thực hiện theo đúng như địa điểm được quy định trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, địa điểm làm việc có thể được thay đổi. Bởi trường hợp thay đổi công việc theo quy nêu trên có thể dẫn đến việc thay đổi địa điểm làm việc để phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ của công ty.
Địa chỉ của người sử dụng lao động trong hợp đồng lao động được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019 về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con quy định như sau:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
Bộ phát wifi 4G di động mini ROOSEE M610, chuẩn wifi 6
1. Thông tin về tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được quy định như sau:
a) Tên của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;
b) Địa chỉ của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
c) Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động: ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động.
Theo đó, địa chỉ của người sử dụng lao động trong hợp đồng lao động được quy định như sau:
+ Đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức;
+ Đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác;
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó;
+ Số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có).
Nguồn Trang : https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/tai-mau-cong-van-thong-bao-thay-doi-dia-chi-cong-ty-chuan-nhat-hien-nay-o-dau-50663.html
Bài viết gợi ý
- Cách nấu canh kim chi đơn giản, thơm ngon
Xem nhanh: 1. Nguyên liệu nấu canh kim chi 2. Cách nấu canh kim chi 3. Lưu ý khi nấu canh kim chi 1. Nguyên liệu nấu canh kim chi Thịt lợn ba chỉ: 450gKim chi: 300gNấm kim châm: 100gĐậu phụ: 2 miếngTỏi: 1 củHành lá: 2 nhánh Nước mắm: 1 muỗng canh Dầu ăn: 2 muỗng canh Gia vị thông dụng (muối, đường, hạt nêm, b...
- Hành trình 5 năm giải thưởng VinFuture: Ký ức không quên giữa đại dịch Covid-19
- Motorola ra mắt điện thoại siêu mỏng cạnh tranh iPhone Air, liệu có bán chính hãng?
- Thông cáo báo chí ngày làm việc thứ nhất Hội nghị Trung ương 14, khóa XIII
- Bị con cái từ chối sống cùng, cặp vợ chồng U70 nghỉ hưu theo cách 'ngược đời': Sống thoải mái, cần gì dựa vào ai
- 4 “thủ phạm ung thư” đang âm thầm trong nhà, nhiều người tiếp xúc hàng ngày mà không hay biết
- 3 hoa hậu làm dâu hào môn: Người làm Phó chủ tịch, kẻ lặng lẽ rút khỏi showbiz
- Lấy chồng 10 năm không con, vừa ly hôn ba tháng, tôi phát hiện con trai của chồng đã 5 tuổi


