nội dung
- 1 I. Tổng quan về Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)
- 2 II. Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
- 2.1 1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (VNU-HUS)
- 2.2 2. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (VNU-USSH)
- 2.3 3. Trường Đại học Ngoại ngữ (VNU-ULIS)
- 2.4 4. Trường Đại học Công nghệ (VNU-UET)
- 2.5 5. Trường Đại học Kinh tế (VNU-UEB)
- 2.6 6. Trường Đại học Giáo dục (VNU-UED)
- 2.7 7. Trường Đại học Việt Nhật (VNU-VJU)
- 2.8 8. Trường Đại học Y Dược (VNU-UMP)
- 2.9 9. Trường Đại học Luật (VNU-UL)
- 2.10 10. Trường Quốc tế (VNU-IS)
- 2.11 11. Trường Quản trị và Kinh doanh (VNU-HSB)
- 2.12 12. Trường Khoa học Liên ngành (VNU-SIS)
- 2.13 13. Khoa Quốc tế Pháp ngữ (IFI)
- 3 III. Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 chính thức
- 4 IV. Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)
- 5 V. Một số học bổng tại VNU
- 6 VI. Tổng kết
Kỳ thi THPT Quốc gia 2025 đang ngày càng đến gần, điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 vẫn đang là ẩn số đáng chờ đợi. Dựa trên đề án tuyển sinh và tổng số lượng thí sinh đăng ký dự thi đã được công bố, đâu sẽ là con số ‘vàng’ để chinh phục ngôi trường danh giá này? Hãy cùng Phong Vũ Tech News khám phá những dự đoán nóng hổi về điểm chuẩn VNU năm nay nhé!

Mục lục
I. Tổng quan về Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)
1. Lịch sử và sứ mệnh
Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) được thành lập ngày 10/12/1993, là một trong hai tổ chức giáo dục duy nhất được Chính phủ thành lập trên cơ sở tổ chức lại một số trường Đại học và Viện nghiên cứu khoa học trong khu vực Thành phố Hà Nội. Sau nhiều lần nâng cấp và phát triển, VNU hiện đang quản lý 9 trường đại học thành viên, 3 trường và 1 khoa trực thuộc:
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (VNU-HUS)
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (VNU-USSH)
- Trường Đại học Ngoại ngữ (VNU-ULIS)
- Trường Đại học Công nghệ (VNU-UET)
- Trường Đại học Kinh tế (VNU-UEB)
- Trường Đại học Giáo dục (VNU-UED)
- Trường Đại học Việt Nhật (VNU-VJU)
- Trường Đại học Y Dược (VNU-UMP)
- Trường Đại học Luật (VNU-UL)
- Trường Quốc tế (VNU-IS)
- Trường Quản trị và Kinh doanh (VNU-HSB)
- Trường Khoa học Liên ngành (VNU-SIS)
- Khoa Quốc tế Pháp ngữ (IFI)
Là một trong hai đại học quốc gia hàng đầu Việt Nam, VNU luôn mang trong mình sứ mệnh tiên phong phát triển nền giáo dục tiên tiến; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; thúc đẩy nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ.

2. Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất
Theo báo cáo tính đến 06/ 2023, Đại học Quốc gia Hà Nội hiện đang có 2.351 giảng viên cơ hữu. Giảng viên đạt trình độ tiến sĩ, tiến sĩ khoa học chiếm 66,1% trong đó có 62 giáo sư và 407 phó giáo sư. Đặc biệt, có 2 nhà khoa học trong 6 năm liên tiếp (2019 – 2024) đều lọt vào top 10.000 xuất sắc nhất thế giới được công nhận bởi Tạp chí PloS Biology của Hoa Kỳ.
Khu đô thị Đại học Quốc gia Hà Nội tọa lạc tại Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà Nội. Hệ thống cơ sở vật chất tại VNU đáp ứng đầy đủ nhu cầu đáp ứng nhu cầu của sinh viên tất cả các ngành, chuyên ngành như hệ thống thiết bị e-learning tại giảng đường, thư viện hiện đại với hàng triệu tài liệu, cơ sở học liệu số hóa cập nhật liên tục; phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu tiên tiến,…
3. Thành tựu đào tạo
Đại học Quốc gia Hà Nội hiện đang triển khai 190 chương trình đào tạo đại học, 198 chương trình đào tạo thạc sĩ, 118 chương trình đào tạo tiến sĩ và đào tạo hơn 5.000 cử nhân khoa học mỗi năm, trong đó có 2.400 thạc sĩ và 200 tiến sĩ.
Sau hơn 30 năm vận hành, VNU luôn giữ vững vị trí hàng đầu Việt Nam và đang thuộc top 1.201 – 1.500 trong bảng xếp hạng đại học thế giới 2025 (THE WUR 2025) với sự tham gia của 2857 cơ sở giáo dục đại học thuộc 115 quốc gia và vùng lãnh thổ.
II. Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024
Với tổng chỉ tiêu 18.000 sinh viên cho 150 ngành/chương trình đào tạo, 9 trường đại học thành viên và 4 trường/khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội lần lượt chính thức công bố điểm chuẩn dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia vào 17/08/2024.

1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (VNU-HUS)
Năm 2024, trường Đại học Khoa học Tự nhiên đặt chỉ tiêu tuyển sinh 1.850 sinh viên cho 27 ngành xét tuyển.
Theo thang 30, điểm chuẩn dao động từ 20 đến 26.25, cao nhất là ngành Kỹ thuật điện tử và tin học và thấp nhất là 3 ngành: Hải dương học, Tài nguyên và Môi trường nước, Địa chất học. Theo thang 40 (điểm môn Toán nhân hệ số 2), điểm chuẩn dao động từ 34.45 đến 35, cao nhất là ngành Khoa học dữ liệu, thấp nhất là 2 ngành Toán học và Toán tin với cùng điểm xét tuyển 34.45.
Điểm trúng tuyển một số ngành nổi bật:
Ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp môn |
Khoa học dữ liệu | 35 | A00, A01, D07, D08 |
Toán học | 34.45 | A00, A01, D07, D08 |
Vật lý học | 25.3 | A00, A01, A02, C01 |
Hóa học | 25.15 | A00, B00, D07, C02 |
Công nghệ sinh học | 24.45 | A00, A02, B00, B08 |
2. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (VNU-USSH)
VNU-USSH công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 là 2.300 sinh viên cho 28 ngành xét tuyển. Mức điểm chuẩn dao động từ 22.95 (ngành Tôn giáo học) đến 29.1 (ngành Quan hệ công chúng).
Điểm trúng tuyển một số ngành nổi bật:
Ngành | A01 | C00 | D01 | D04 | D06 | DD2 | D78 | D14 |
Báo chí | 25.51 | 29.03 | 26.07 | 25.97 | ||||
Đông phương học | 28.83 | 25.99 | 25.80 | 26.71 | ||||
Quan hệ công chúng | 29.10 | 26.45 | 25.40 | 27.36 | ||||
Ngôn ngữ học | 27.94 | 25.45 | 25.69 | 26.30 | ||||
Hàn Quốc | 26.20 | 29.05 | 26.30 | 26.25 | 27.13 |
Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng với điểm trúng tuyển, tiêu chí phụ sẽ được áp dụng ưu tiên với thí sinh đăng ký thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3. Trường Đại học Ngoại ngữ (VNU-ULIS)
Chỉ tiêu đầu vào năm 2024 của trường Đại học Ngoại ngữ là 2.350 sinh viên cho 15 ngành học. Điểm trúng tuyển được xét trên thang 40 với dao động từ 26.75 (ngành Kinh tế – Tài chính) đến 38.45 (ngành Sư phạm tiếng Anh).
Điểm trúng tuyển một số ngành nổi bật:
Ngành | Điểm trúng tuyển |
Sư phạm tiếng Anh | 38.45 |
Sư phạm tiếng Trung | 37.85 |
Ngôn ngữ Anh | 36.99 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 37.00 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 36.38 |
Trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển bằng với điểm trúng tuyển, tiêu chí phụ sẽ được áp dụng ưu tiên với thí sinh đăng ký thứ tự nguyện vọng cao hơn.
4. Trường Đại học Công nghệ (VNU-UET)
Với 17 ngành mở tuyển sinh, VNU-UET công bố chỉ tiêu là 2.960 sinh viên. Điểm chuẩn dao động từ 22.5 (ngành Công nghệ nông nghiệp) đến 27.8 (ngành Công nghệ thông tin).
Điểm trúng tuyển một số ngành nổi bật:
Ngành | Điểm trúng tuyển |
Sư phạm tiếng Anh | 38.45 |
Sư phạm tiếng Trung | 37.85 |
Ngôn ngữ Anh | 36.99 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 37.00 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 36.38 |
5. Trường Đại học Kinh tế (VNU-UEB)
Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tổng chỉ tiêu năm 2024 tuyển sinh đại học chính quy là 2.350 sinh viên. Xét trên thang 40, thấp nhất là ngành Kế toán với điểm trúng tuyển là 33.1 và cao nhất là ngành Tài chính – Ngân hàng với điểm trúng tuyển là 33.62.
Điểm trúng tuyển một số ngành nổi bật:
Ngành | Điểm trúng tuyển |
Công nghệ thông tin | 27.8 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 27.05 |
Trí tuệ nhân tạo | 27.12 |
Khoa học máy tính | 27.58 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 26.27 |
Ngoài ra, nếu các thí sinh có điểm xét tuyển bằng với điểm trúng tuyển sẽ áp dụng tiêu chí phụ ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn. Nếu điểm Toán cũng bằng nhau, trường sẽ xem xét thí sinh đặt cho thứ tự nguyện vọng cho ngành xét tuyển vào trường cao hơn sẽ được ưu tiên.
6. Trường Đại học Giáo dục (VNU-UED)
Năm 2024, trường Đại học Giáo dục mở tuyển sinh 5 nhóm ngành với 16 ngành đào tạo với chỉ tiêu 1.150 sinh viên. Mức điểm trúng tuyển thấp nhất là 24.92 với nhóm ngành Giáo dục 3 – Khoa học Giáo và Khác, cao nhất là 28.89 với nhóm ngành Giáo dục 4 – Giáo dục tiểu học.
Điểm trúng tuyển hệ chính quy trường Đại học Giáo dục:
Nhóm ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển |
Giáo dục 1 | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên | 26.58 |
Giáo dục 2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | 28.76 |
Giáo dục 3 | Khoa học Giáo dục và Khác | 24.92 |
Giáo dục 4 | Giáo dục tiểu học | 28.89 |
Giáo dục 5 | Giáo dục mầm non | 27.85 |
7. Trường Đại học Việt Nhật (VNU-VJU)
Tổng chỉ tiêu xét tuyển đại học chính quy đối với 6 ngành đào tạo tại trường Đại học Việt Nhật là 450 sinh viên. Điểm chuẩn dao động từ 20 đến 21. Bốn ngành cùng điểm trúng tuyển thấp nhất lần lượt là Công nghệ thực phẩm và sức khỏe, Nông nghiệp thông minh và bền vững, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật xây dựng. Cao nhất là ngành Nhật Bản học với 21 điểm.
Điểm trúng tuyển hệ chính quy trường Đại học Việt Nhật:
Ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp môn |
Nhật Bản học | 21 | A01/D28; D01/D06; D14/D63; D78/D81 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 20.75 | A00; A01/D28 D07/D23; D01/D06 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe | 20 | A00; B00 A01/D28; D01/D06 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững | 20 | A00; B00 A01/D28; D01/D06 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 20 | A00; A01/D28 D07/D23; D01/D06 |
Kỹ thuật xây dựng | 20 | A00; A01/D28 D07/D23; D01/D06 |
8. Trường Đại học Y Dược (VNU-UMP)
Chỉ tiêu xét tuyển của Đại học Y Dược so với mặt chung khá khắt khe, chỉ 640 sinh viên cho 6 ngành đào tạo. Mức điểm trúng tuyển thấp nhất là 24.49 với hai ngành: Kỹ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng, cao nhất là ngành Y khoa với 27.14 điểm.
Điểm trúng tuyển hệ chính quy trường Đại học Y Dược:
Ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp môn |
Y khoa | 27.15 | B00 |
Dược học | 25.10 | A00 |
Răng Hàm Mặt | 27.00 | B00 |
Kĩ thuật xét nghiệm y học | 24.83 | B00 |
Kĩ thuật hình ảnh y học | 24.49 | B00 |
Điều dưỡng | 24.49 | B00 |
9. Trường Đại học Luật (VNU-UL)
Với 4 ngành đào tạo, VNU-UL đặt chỉ tiêu tuyển sinh 1.150 sinh viên. Mức điểm chuẩn dao động từ 24.5 đến 28.36, cùng mức điểm thấp nhất là ngành Luật (tổ hợp A01) và ngành Luật chất lượng cao (tổ hợp A01).
Điểm trúng tuyển hệ chính quy trường Đại học Luật:
Ngành | A00 | A01 | C00 | D01 | D03 | D78 | D82 |
Luật | 24.5 | 28.36 | 25.4 | 25.0 | 26.52 | 25.0 | |
Luật chất lượng cao | 24.5 | 25.4 | 26.52 | ||||
Luật Kinh doanh | 25.8 | 25.8 | 25.8 | 25.8 | 25.8 | 25.8 | |
Luật Thương mại quốc tế | 26.5 | 26.5 | 26.5 | 26.5 | 26.5 |
10. Trường Quốc tế (VNU-IS)
Năm 2024, trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh 1.500 sinh viên hệ đại học chính quy cho 11 ngành đào tạo. Điểm chuẩn dao động từ 21 (ngành Tin học và Kỹ thuật máy tính) đến 25.15 (ngành Ngôn ngữ Anh).
Ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp môn |
Kinh doanh quốc tế | 23.50 | A00A01D01, D03, D06 D96, D97, DD0 |
Marketing | 21.50 | A00A01D01, D03, D06 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh | 24.05 | A00A01D01, D03, D06 D07, D23, D24 |
Ngôn ngữ Anh | 25.15 | A01, D01, D78, D90 |
Đặc biệt, bên cạnh điểm 3 môn tổ hợp, thí sinh trúng tuyển ngành Marketing phải xét theo tiêu chí phụ là trình độ tiếng Anh tối thiểu IELTS 5.5 hoặc tương đương.
11. Trường Quản trị và Kinh doanh (VNU-HSB)
VNU-HSD xét tuyển đào tạo 4 ngành bậc đại học với chỉ tiêu 500 sinh viên. Dựa trên kỳ thi THPT Quốc gia, mức điểm trúng tuyển thấp nhất là 21 với ngành Quản trị nhân lực và nhân tài, cao nhất là 22 với 2 ngành lần lượt là Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ, Quản trị và An ninh.
Ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp môn |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ | 22 | D01, A01, D07, D08 |
Marketing và truyền thông | 21.2 | D01, D09, D10, D96 |
Quản trị nhân lực và nhân tài | 21 | D01, D09, D10, D96 |
Quản trị và An ninh | 22 | D01, A01, D07, D08 |
Lưu ý: Điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh phải đạt từ 6/10 hoặc có chứng chỉ IELTS hoặc tương đương.
12. Trường Khoa học Liên ngành (VNU-SIS)
Được phát triển mạnh mẽ từ khoa Các khoa học liên ngành, VNU-SIS đặt chỉ tiêu tuyển sinh 950 sinh viên cho 10 ngành/chương trình đào tạo. Mức điểm chuẩn dao động từ 22.1 đến 27.83. Thấp nhất là hai ngành: Nhiếp ảnh nghệ thuật, Kiến trúc và thiết kế cảnh quan, cao nhất là ngành Quản trị thương hiệu (tổ hợp C00).
Ngành | PTXT 405 | A00 | A01 | C00 | D01 | D03 | D04 |
Quản trị thương hiệu | 25.15 | 25.05 | 27.83 | 25.36 | 25.15 | 25.29 | |
Quản lí giải trí và sự kiện | 25.10 | 25.01 | 27.58 | 25.36 | 25.68 | 25.36 | |
Thời trang và sáng tạo | 23.44 | ||||||
Đồ họa công nghệ số | 25.76 |
13. Khoa Quốc tế Pháp ngữ (IFI)
Khoa Quốc tế Pháp ngữ trực thuộc Đại học Quốc gia đặt chỉ tiêu tuyển sinh 200 sinh viên cho 2 ngành đào tạo. Điểm trúng tuyển thấp nhất là 25.15 với ngành Cử nhân Kinh doanh số và cao nhất là 25.17 với ngành Cử nhân Truyền thông số.
Điểm trúng tuyển hệ chính quy Khoa Quốc tế Pháp ngữ:
Ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp môn |
Cử nhân Truyền thông số | 25.17 | A01, D01, D03, D09, D10, D19, D29, D39 |
Cử nhân Kinh doanh số | 25.15 | A01, D01, D03, D09, D10, D19, D29, D39 |
III. Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 chính thức
Hiện tại kỳ thi THPT Quốc gia chưa diễn ra, do đó điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội chưa được công bố chính thức. Tuy nhiên, dựa trên mức điểm trúng tuyển 2024 cùng với đề án tuyển sinh đại học chính quy 2025 được VNU công bố vào ngày 22/5, chúng ta có thể dự đoán xu hướng mức điểm chuẩn năm nay.

1. Phương thức xét tuyển
Đại học Quốc gia Hà Nội thống nhất áp dụng ba phương thức tuyển sinh chính trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 tại như sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2025.
- Xét tuyển dựa trên kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức (kết quả có giá trị trong 2 năm kể từ ngày thi).
Lưu ý: Một số đơn vị thành viên của ĐHQGHN có chương trình đào tạo đặc thù có thể sử dụng các phương thức xét tuyển riêng hoặc kết hợp nhiều phương thức (ngoài ba phương thức chính đã nêu: xét tuyển thẳng, điểm thi THPT, và điểm HSA).
Xem thêm: Cách tính điểm thi Đại học năm 2025 chuẩn nhất cho sĩ tử 2k7
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
Đại học Quốc gia Hà Nội đặt chỉ tiêu 21.125 sinh viên cho hơn 150 ngành/chương trình đào tạo hệ đại học chính quy. Tuy nhiên, hiện chỉ có 12/13 đơn vị thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh đại học chinh quy 2025.
STT | Đơn vị | Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025 |
1 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên | 2.435 |
2 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn | 2.650 |
3 | Trường ĐH Ngoại ngữ | 2.400 |
4 | Trường ĐH Công nghệ | 4.020 |
5 | Trường ĐH Kinh tế | 2.500 |
6 | Trường ĐH Giáo dục | 1.300 |
7 | Trường ĐH Việt Nhật | 750 |
8 | Trường ĐH Y Dược | 720 |
9 | Trường ĐH Luật | 1.100 |
10 | Trường Quốc tế | 1.350 |
11 | Trường Quản trị và Kinh doanh | 700 |
12 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật | 1.200 |
Nhìn chung, các trường thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đều tăng chỉ tiêu tuyển sinh so với năm 2024 nhằm mở rộng cơ hội đào tạo và bồi dưỡng nhiều nhân tài hơn.
3. Dự đoán điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025
Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 có hơn 1,16 triệu thí sinh đăng ký, tăng 90.000 thí sinh so với năm 2024. Đồng thời, theo Dân trí, điểm thi HSA năm 2025 có xu hướng tăng nhẹ (khoảng 3 – 5 điểm trên thang 150) so với năm trước do thí sinh được lựa chọn các môn thi phù hợp hơn. Do đó, dù chỉ tiêu tuyển sinh năm tăng, điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 vẫn được dự đoán sẽ có xu hướng ổn định hoặc tăng nhẹ 0,25 – 0,5 đối với các ngành hot.
IV. Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)
Học phí VNU dao động từ 14 triệu đến 58 triệu đồng/năm cho các chương trình công lập, tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo. Các chương trình chất lượng cao, liên kết quốc tế, hoặc ngành đặc thù thường có học phí cao hơn so với chương trình chuẩn và có thể lên đến hàng trăm triệu đồng mỗi khóa.
STT | Đơn vị | Học phí |
1 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên | 15 – 37 triệu đồng/năm |
2 | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn | 14.3 – 82 triệu đồng/năm |
3 | Trường ĐH Ngoại ngữ | 15 – 62.5 triệu đồng/năm |
4 | Trường ĐH Công nghệ | 16 – 87 triệu đồng/năm |
5 | Trường ĐH Kinh tế | 44 – 358 triệu đồng/năm |
6 | Trường ĐH Giáo dục | khoảng 14.1 triệu/năm |
7 | Trường ĐH Việt Nhật | 25 – 58 triệu/năm |
8 | Trường ĐH Y Dược | 27.6 – 55 triệu/năm |
9 | Trường ĐH Luật | 23.97 – 39.38 triệu/năm |
10 | Trường Quốc tế | 170 – 231.25 triệu/năm |
11 | Trường Quản trị và Kinh doanh | 60 – 70 triệu/năm |
12 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật | 27 – 28.2 triệu/năm |
13 | Khoa Quốc tế Pháp ngữ | 14.1 – 15 triệu/năm |
Lưu ý: Theo quy định nhà nước (Nghị định 81/2021/NĐ-CP và các văn bản liên quan), học phí các trường đại học công lập có thể tăng tối đa 10% mỗi năm để đảm bảo chi phí đào tạo và phù hợp với điều kiện kinh tế.

V. Một số học bổng tại VNU
Là một trong những trung tâm đào tạo giáo dục dẫn đầu cả năm, nhằm bồi dưỡng và thúc đẩy nhân tài phát triển, VNU cung cấp nhiều loại học bổng dành cho nhiều đối tượng khác nhau.
Loại học bổng | Đối tượng | Tiêu chí xét | Mức học bổng |
Học bổng khuyến khích 1 | Sinh viên đại học hệ chính quy | Hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ Kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên |
Tối thiểu bằng 8% nguồn thu học phí đại học hệ chính quy |
Học bổng khuyến khích 2 | Sinh viên hệ đào tạo tài năng, chất lượng cao, chương trình tiên tiến, chương trình đào tạo đạt trình độ quốc tế | Hoàn thành ít nhất 14 tín chỉ Kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên |
Có 02 mức: Mức 1 và mức 2. Mỗi mức học bổng bằng từ 1,3 đến 1,5 lần mức học bổng dành cho sinh viên đại học chính quy |
Học bổng Lotte | Sinh viên ngành Hàn Quốc, Kinh tế | Kết quả học tập trên 3.2 Có hoàn cảnh khó khăn |
400 USD/học kỳ |
Học bổng ADF | Sinh viên từng nhận học bổng ADF | Kết quả học tập trên 3.2 | 1000 USD/học kỳ |
Học bổng Posco | Sinh viên đang học tại các đơn vị thành viên | Kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc | 1000 USD/học kỳ |
Học bổng Toshiba | Sinh viên đang học trường ĐH Khoa học Tự nhiên, trường ĐH Công nghệ, trường ĐH Việt Nhật, trường Quốc tế | Kết quả học tập trên 3.2 Dưới 25 tuổi Giao tiếp tốt tiếng Anh và tiếng Nhật Có báo cáo kết quả nghiên cứu tại “Toshiba Scholarship Mid-Year Meeting” |
70000 JPY/suất |
Học bổng Nitora | Sinh viên năm 2 và năm 3 ngành Kinh tế, Hóa học | Kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc Tham gia hoạt động xã hội |
13 triệu/suất |
Học bổng đồng hành Vingroup | Sinh viên đang học tại các đơn vị thành viên | Thủ khoa, Á khoa Kết quả học tập trên 3.2 Kết quả học tập loại Giỏi, hạnh kiểm tốt 3 năm THPT Đạt giải kỳ thi Olympic, học sinh giỏi quốc gia Ưu tiên nữ, có hoàn cảnh khó khăn |
25 triệu/suất |
Học bổng Ươm tạo nhà khoa học trẻ | Sinh viên đang học ngành khoa học cơ bản, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, quản trị thương hiệu | Kết quả học tập giỏi Đam mê nghiên cứu khoa học, tư duy sáng tạo |
25 triệu/suất |
Học bổng sinh viên tài năng IMG | Sinh viên đang học tại các đơn vị thành viên | Kết quả học tập xuất sắc Đáp ứng yêu cầu khác của nhà tài trợ |
2 mức:150 triệu/suất 50 triệu/suất |
Học bổng Ươm mầm tài năng trẻ Tokyo Foundation | Nghiên cứu sinh đang học sau tại các đơn vị thành viên | Có năng lực nghiên cứu xuất sắc | 100 triệu/suất |

VI. Tổng kết
Những thông tin về điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 mà Phong Vũ Tech News dự đoán trên sẽ giúp bạn chuẩn bị tinh thần và kế hoạch tốt nhất cho hành trình chinh phục giảng đường đại học của mình. Hãy giữ vững niềm tin và hoàn thành thật tốt kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới nhé!
Bài viết liên quan:
- Điểm chuẩn Học viện Tài chính (AOF) năm 2025 chính thức
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025 chính thức
- Điểm chuẩn Đại học Mở (OU) năm 2025 chính thức

🦾🦾为爱觉醒变身战甲青龙,大战九头蛇怪! #异星战甲之青龙 #TheYanDragon #movie #shorts
Th5
🦸🦸Hero saves beauty moment #shorts #chinesedrama #cdrama #TakingLoveAsAContract #以爱为契
Th5
🤣🤣帝君要饿晕了? #三生三世枕上书 #迪丽热巴 #高伟光 #shorts
Th6
🤣🤣Keep meowing. #国子监来了个女弟子 #AFemaleStudentArrivesattheImperialCollege #shorts
Th5
🤣🤣He was pulled into the water. #国子监来了个女弟子 #AFemaleStudentArrivesattheImperialCollege #shorts
Th5
🤣We will have two kids… #国子监来了个女弟子 #AFemaleStudentArrivesattheImperialCollege #shorts
Th5