Mã ngành nghề cho thuê lại lao động gồm nhóm ngành kinh tế nào?


Theo quy định hiện nay, mã ngành nghề cho thuê lại lao động gồm nhóm ngành kinh tế nào?

  • Cho thuê lại lao động được hiểu ra sao?
  • Mã ngành nghề cho thuê lại lao động gồm nhóm ngành kinh tế nào?
  • Doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ thể nào?

Cho thuê lại lao động được hiểu ra sao?

Căn cứ theo Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Cho thuê lại lao động

1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Theo đó, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.

Mã Ngành Nghề Cho Thuê Lại Lao Động Gồm Nhóm Ngành Kinh Tế Nào?

Mã ngành nghề cho thuê lại lao động gồm nhóm ngành kinh tế nào? (Hình từ Internet)

Mã ngành nghề cho thuê lại lao động gồm nhóm ngành kinh tế nào?

Căn cứ theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định về Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo 5 cấp.

Cụ thể, căn cứ theo khoản N Mục 2 Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định về mã ngành nghề cho thuê lại lao động như sau:

782 – 7820 – 78200: Cung ứng lao động tạm thời

Nhóm này gồm: Cung cấp lao động theo yêu cầu của khách hàng trong một thời gian hạn định để bổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, những người được tuyển dụng là lao động của khu vực dịch vụ lao động tạm thời. Tuy nhiên, các đơn vị được phân loại ở đây không thực hiện việc giám sát trực tiếp lao động của họ trong khi làm việc cho khách hàng.

783 – 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động

78301: Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước

Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.

Loại trừ:

– Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;

– Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố đó.

78302: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài

Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động làm việc ở nước ngoài, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.

Loại trừ:

– Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;

– Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động, xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố nguồn lao động đó.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định:

Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung

Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:

– Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;

– Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;

– Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;

– Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;

– Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.

2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:

– Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế;

– Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.

Như vậy, mã ngành nghề cho thuê lại lao động gồm các nhóm ngành kinh tế 3, 4, 5 với các mã ngành 782 – 7820 – 78200 về cung ứng lao động tạm thời và mã ngành 783 – 7830; 78301; 78302 về cung ứng và quản lý nguồn lao động trong và ngoài nước.

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ thể nào?

Căn cứ theo Điều 56 Bộ luật Lao động 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động như sau:

Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 6 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp cho thuê lại lao động có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

– Bảo đảm đưa người lao động có trình độ phù hợp với những yêu cầu của bên thuê lại lao động và nội dung của hợp đồng lao động đã ký với người lao động;

– Thông báo cho người lao động biết nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động;

– Thông báo cho bên thuê lại lao động biết sơ yếu lý lịch của người lao động, yêu cầu của người lao động;

– Bảo đảm trả lương cho người lao động thuê lại không thấp hơn tiền lương của người lao động của bên thuê lại lao động có cùng trình độ, làm cùng công việc hoặc công việc có giá trị như nhau;

– Lập hồ sơ ghi rõ số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động và định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

– Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động khi bên thuê lại lao động trả lại người lao động do vi phạm kỷ luật lao động.

Để lại một bình luận