Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất nhất hiện nay tải ở đâu?


Theo quy định pháp luật, Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất nhất hiện nay tải ở đâu?

  • Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất nhất hiện nay tải ở đâu?
  • 13 trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động là gì?
  • Trường hợp nào người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải báo trước?

Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất nhất hiện nay tải ở đâu?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan khác không quy định cụ thể về Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc. Do đó, có rất nhiều Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc.

Sau đây là một trong những Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc được sử dụng nhiều, chuẩn nhất hiện nay có thể tham khảo:

TẠI ĐÂY >> Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất 1.

Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc/Thôi Việc

TẠI ĐÂY >> Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất 2.

Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc/Thôi Việc

TẠI ĐÂY >> Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất 3.

Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc/Thôi Việc

TẠI ĐÂY >> Tính chế độ thai sản BHXH tự nguyện + bắt buộc.

TẠI ĐÂY >> File excel tính trợ cấp thất nghiệp 2025 và 2026.

TẠI ĐÂY >> File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động của nhân viên.

Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc/Thôi Việc File Word Chuẩn Nhất Nhất Hiện Nay Tải Ở Đâu?

Mẫu đơn xin nghỉ việc/thôi việc File Word chuẩn nhất nhất hiện nay tải ở đâu? (Hình từ Internet)

13 trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định 13 trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

– Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

– Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019.

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.

– Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Bộ luật Lao động 2019.

– Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019.

– Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Trường hợp nào người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải báo trước?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động

2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Theo đó, người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không phải báo trước trong các trường hợp sau:

– Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019;

– Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 Bộ luật Lao động 2019;

– Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Bộ luật Lao động 2019;

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.

Để lại một bình luận