TẢI Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng chuẩn nhất hiện nay ở đâu?


Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng chuẩn nhất hiện nay ở đâu?

  • Nội dung cần có trong thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ là gì?
  • TẢI Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng chuẩn nhất hiện nay ở đâu?
  • Doanh nghiệp có được lập hợp đồng hoặc cam kết bảo mật thông tin với người lao động không?
  • Người lao động có được yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin về việc bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ không?

Nội dung cần có trong thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 10/2020/TT/BLĐTBXH có quy định về nội dung của thoả thuận bảo vệ bí mật kinh doanh như sau:

Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ

2. Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

b) Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

c) Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

d) Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

e) Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

Theo đó, trong thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh cần có những nội dung chủ yếu sau:

– Danh mục bí mật kinh doanh;

– Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh;

– Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh;

– Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh;

– Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh;

– Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh.

Tải Mẫu Cam Kết Không Tiết Lộ Thông Tin Khách Hàng Chuẩn Nhất Hiện Nay Ở Đâu?

TẢI Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng chuẩn nhất hiện nay ở đâu? (Hình từ Internet)

TẢI Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng chuẩn nhất hiện nay ở đâu?

Hiện nay Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan khác không có quy định về Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng như thế nào.

Tuy nhiên từ thực tế những rủi ro có thể xảy ra và quyền được bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân của khách hàng và người tiêu dùng nói chung, doanh nghiệp và người tiêu dùng có thể tham khảo Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng sau đây:

Lo Thong Tin

TẢI VỀ >> Mẫu cam kết không tiết lộ thông tin khách hàng.

Doanh nghiệp có được lập hợp đồng hoặc cam kết bảo mật thông tin với người lao động không?

Theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nội dung hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.

5. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Theo đó khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

Người lao động có được yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin về việc bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ không?

Theo khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động

1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.

2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Theo đó doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp thông tin ngay khi giao kết hợp đồng với người lao động.

Nếu công việc của người lao động có liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người lao động có thể yêu cầu doanh nghiệp phải cung cấp các quy định về việc bảo mật những thông tin này cho người lao động biết.

Để lại một bình luận