Y pháp và pháp y khác nhau như thế nào?


Y pháp và pháp y khác nhau như thế nào? Yêu cầu về thời gian hoạt động chuyên môn của giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần là bao lâu?

  • Y pháp và pháp y khác nhau như thế nào?
  • Yêu cầu về thời gian hoạt động chuyên môn của giám định viên pháp y là bao lâu?
  • Yêu cầu về chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của giám định viên pháp y như thế nào?

Y pháp và pháp y khác nhau như thế nào?

Bảng dưới đây là sự so sánh giữa pháp y và y pháp, ban có thể tham khảo

Tiêu chí

Pháp y

Y pháp

Định nghĩa

Ngành y học phục vụ pháp luật, nhất là trong điều tra hình sự

Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực y tế và hành nghề y

Mục tiêu chính

Xác định nguyên nhân tử vong, giám định thương tích, phục vụ điều tra

Bảo vệ quyền và nghĩa vụ của người hành nghề y, xử lý vi phạm pháp luật

Phạm vi áp dụng

Giám định tử thi, thương tích, ADN, xác định thời gian và nguyên nhân chết

Luật khám chữa bệnh, xử lý sai sót y khoa, đạo đức nghề nghiệp y tế

Ví dụ công việc

Giải phẫu tử thi, giám định pháp y, tư vấn chuyên môn cho cơ quan điều tra

Phân tích sai sót y khoa, tư vấn pháp lý cho bác sĩ, xử lý hành chính

Người thực hiện

Bác sĩ pháp y, kỹ thuật viên pháp y

Bác sĩ, luật sư y tế, cán bộ quản lý y tế

Mối quan hệ với pháp luật

Gián tiếp: cung cấp bằng chứng y học phục vụ điều tra, xét xử

Trực tiếp: áp dụng và tuân thủ pháp luật trong hành nghề y

Đào tạo chuyên ngành

Là chuyên ngành riêng trong trường y

Không là ngành riêng; thường nằm trong chương trình luật y tế

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Có thể bạn quan tâm:

  • Chuyên ngành Giải phẫu người là gì?
  • Khoa nội tim mạch là gì?

Y Pháp Và Pháp Y Khác Nhau Như Thế Nào?

Y pháp và pháp y khác nhau như thế nào? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về thời gian hoạt động chuyên môn của giám định viên pháp y là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 21/2025/TT-BYT quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y

3. Về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn

Phải có tổng thời gian thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều này từ đủ 05 (năm) năm trở lên và thời gian gián đoạn (nếu có) không quá 02 (hai) năm tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm giám định viên. Trường hợp đã trực tiếp giúp việc cho hoạt động giám định pháp y tại cơ quan, tổ chức có thực hiện giám định pháp y thuộc ngành y tế, công an, quân đội thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 03 (ba) năm liên tục trở lên.

Theo đó, cá nhân phải có thời gian hoạt động đúng chuyên ngành đào tạo tại cơ sở y tế từ 5 năm trở lên và thời gian gián đoạn (nếu có) không quá 02 (hai) năm tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm giám định viên.

Trường hợp đã trực tiếp giúp việc cho hoạt động giám định pháp y tại cơ quan, tổ chức có thực hiện giám định pháp y thuộc ngành y tế, công an, quân đội thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 03 (ba) năm liên tục trở lên.

Yêu cầu về chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của giám định viên pháp y như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Thông tư 21/2025/TT-BYT quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy định như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên pháp y

1. Về trình độ chuyên môn

Có trình độ từ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học, theo các lĩnh vực:

a) Đối với người thực hiện giám định về pháp y: có trình độ đại học ngành y khoa (mã số 7720101);

b) Đối với người thực hiện giám định về độc chất: có trình độ đại học ngành đào tạo hóa học (mã số 7440112) hoặc một trong các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo dược học (mã số 77202);

c) Đối với người thực hiện giám định về y sinh: có trình độ đại học một trong các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo sinh học (mã số 74201) và sinh học ứng dụng (mã số 74202).

2. Về nghiệp vụ giám định

Có chứng chỉ nghiệp vụ giám định pháp y được cấp có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cơ quan, tổ chức thực hiện, nội dung, thời gian đào tạo để cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y, pháp y tâm thần hoặc đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 06/2019/TT-BYT.

Theo đó, Yêu cầu về chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của giám định viên pháp y được cấp có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cơ quan, tổ chức thực hiện, nội dung, thời gian đào tạo để cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ giám định pháp y, pháp y tâm thần hoặc đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-BYT.

Để lại một bình luận