Tải Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?


Theo quy định pháp luật, Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?

  • Tải Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?
  • Thời gian thử việc đối với người lao động tối đa là bao lâu?
  • Nội dung của hợp đồng thử việc gồm những gì?

Tải Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan khác không quy định cụ thể về Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu.

Theo đó, quý doanh nghiệp, công ty có thể tham khảo Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu chuẩn nhất hiện nay có dạng như sau:

Mẫu Quyết Định Cắt Hợp Đồng Thử Việc Do Không Đạt Yêu Cầu

TẢI VỀ >> Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu.

TẢI VỀ Mẫu thông báo kết quả thử việc đạt yêu cầu.

TẢI VỀ Mẫu thông báo kết quả thử việc không đạt yêu cầu.

Tải Mẫu Quyết Định Cắt Hợp Đồng Thử Việc Do Không Đạt Yêu Cầu Chuẩn Nhất Hiện Nay Có Dạng Như Thế Nào?

Tải Mẫu Quyết định cắt hợp đồng thử việc do không đạt yêu cầu chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời gian thử việc đối với người lao động tối đa là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thời gian thử việc

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Theo đó, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

– Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014;

– Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

– Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

– Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Nội dung của hợp đồng thử việc gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng thử việc như sau:

Thử việc

1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này.

3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Như vậy, nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và điểm h khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Nội dung hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 21, khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 thì nội dung của hợp đồng thử việc bao gồm:

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

– Công việc và địa điểm làm việc;

– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

Để lại một bình luận