Tổng hợp File Word Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?


Theo quy định pháp luật, Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?

  • Tổng hợp File Word Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?
  • Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào?
  • Trách nhiệm của người sử dụng lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

Tổng hợp File Word Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 nêu rõ, hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Theo đó, khi chấm dứt hợp đồng lao động hay chấm dứt quan hệ lao động, biên bản thanh lý hợp đồng sẽ là căn cứ để đối chiếu nội dung, nghĩa vụ đã hoàn thành.

Biên bản thanh lý hợp đồng lao động là người lao động sẽ thực hiện bàn giao công việc của mình, những tài sản mà mình đã được tiếp nhận từ người sử dụng lao động còn người lao động sẽ tiến hành thanh toán các khoản tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội và những khoản khác mà chưa hoàn thành xong cho người lao động và đồng thời trả lại cho người lao động những giấy tờ còn giữ của họ.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan khác không quy định cụ thể về Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động.

Do đó, bạn có thể tham khảo Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động chuẩn nhất hiện nay có dạng như sau:

Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Lao Động

TẢI VỀ >> File Word Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động 1.

TẢI VỀ >> File Word Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động 2.

<< TẠI ĐÂY >> Tính tiền BHXH tự nguyện + bắt buộc.

<< TẠI ĐÂY >> Tính tiền trợ cấp thất nghiệp 2025 và 2026.

<< TẠI ĐÂY >> File excel quản lý thời hạn hợp đồng lao động của nhân viên.

Tổng Hợp File Word Mẫu Biên Bản Thanh Lý Hợp Đồng Lao Động Chuẩn Nhất Hiện Nay Có Dạng Như Thế Nào?

Tổng hợp File Word Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động chuẩn nhất hiện nay có dạng như thế nào? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

– Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

– Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019;

– Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

– Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

– Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.

Trách nhiệm của người sử dụng lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động

1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Theo đó, trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động là:

– Thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của NLĐ

– Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

– Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Để lại một bình luận