Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh mới nhất hiện nay là mẫu nào?


Download Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh mới nhất hiện nay ở đâu?

  • Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh mới nhất hiện nay là mẫu nào?
  • Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là 6 tháng hay 12 tháng?
  • Những nội dung chủ yếu của thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh là gì?

Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Căn cứ tại khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009, được bổ sung bởi điểm a,b,d khoản 1 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định:

Giải thích từ ngữ

23. Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

24. Giống cây trồng là quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại thực vật thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết được bằng sự biểu hiện các tính trạng do kiểu gen hoặc sự phối hợp của các kiểu gen quy định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng nào khác bằng sự biểu hiện của ít nhất một tính trạng có khả năng di truyền được.

25. Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.

26. Vật liệu nhân giống là cây hoặc bộ phận của cây có khả năng phát triển thành một cây mới dùng để nhân giống hoặc để gieo trồng.

27. Vật liệu thu hoạch là cây hoặc bộ phận của cây thu được từ việc gieo trồng vật liệu nhân giống.

Theo đó, bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh.

Người sử dụng lao động có thể tham khảo Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh dưới đây:

Mau Quyet Dinh Cham Dut Hop Dong Lao Dong

>> Tải miễn phí Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh: TẠI ĐÂY

>> Tải miễn phí mẫu quyết định xử lý kỷ luật lao động: Tại đây

>> TẠI ĐÂY: Mẫu quyết định sa thải người lao động

Mẫu Quyết Định Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Đối Với Người Lao Động Có Hành Vi Tiết Lộ Bí Mật Kinh Doanh Mới Nhất Hiện Nay Là Mẫu Nào?

Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là 6 tháng hay 12 tháng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.

3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Theo đó, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật đối với hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là 12 tháng.

Những nội dung chủ yếu của thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 10/2020/TT/BLĐTBXH quy định như sau:

Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ

1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.

2. Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:

a) Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

b) Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

c) Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

d) Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;

e) Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.

3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:

a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;

b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.

4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Như vậy, thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu như sau:

– Danh mục bí mật kinh doanh;

– Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh;

– Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh;

– Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh;

– Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh;

– Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh.

Để lại một bình luận