Ngày 29/9/2025: Cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công theo Công văn 4094, cụ thể ra sao?


Cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công theo Công văn 4094, cụ thể ra sao?

  • Ngày 29/9/2025: Cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNCN từ tiền lương tiền công theo Công văn 4094, cụ thể ra sao?
  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
  • Các khoản phụ cấp từ tiền lương, tiền công nào không tính thuế thu nhập cá nhân?

Ngày 29/9/2025: Cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNCN từ tiền lương tiền công theo Công văn 4094, cụ thể ra sao?

Ngày 29/09/2025, Cục thuế ban hành Công văn 4094/CT-CS năm 2025 hướng dẫn về quyết toán thuế TNCN từ tiền lương tiền công như sau:

Căn cứ quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật Quản lý thuế;

Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1, Điều 1 (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính) và điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bồ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ các quy định nêu trên, về vướng mắc liên quan đến quyết toán thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp độc giả giả định tại mã câu hỏi số 280225-12 thì:

Trường hợp trong năm tính thuế người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiển công hai nơi trở lên, trong đó có thu nhập vãng lai chưa được khẩu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% thì không đủ điểu kiện đề ủy quyền quyềt toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định tại tiết d.2, điểm d, khoản 6, Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ nêu trên.

Theo đó, người nộp thuế trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế (khi có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo) và kê khai đầy đủ các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhận được trong kỳ tính thuế.

>> TẠI ĐÂY Xem chi tiết Công văn 4094/CT-CS hướng dẫn về vướng mắc trong việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công.

Ngày 29/9/2025: Cục Thuế Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế Tncn Từ Tiền Lương, Tiền Công Theo Công Văn 4094, Cụ Thể Ra Sao?

Ngày 29/9/2025: Cục Thuế hướng dẫn quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công theo Công văn 4094, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

10. Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Theo đó, quyết toán thuế là quá trình tính toán, thực hiện khai báo số tiền thuế mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế dựa trên thu nhập, giao dịch kinh doanh hoặc tài sản trong một kỳ kế toán cụ thể.

Bản chất của việc quyết toán thuế chính là xác định rõ những khoản thu thuế cần phải nộp cho cơ quan thuế và tập hợp chính xác các số liệu thống kế có trong các khoản thu thuế đó.

Như vậy, có thể hiểu quyết toán thuế thu nhập cá nhân là quá trình mà cá nhân thực hiện kê khai và tính toán số thuế cần nộp trong một năm, bao gồm cả việc xác định số thuế phải nộp thêm, hoàn trả số tiền thuế đã nộp thừa và áp dụng bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo.

Các khoản phụ cấp từ tiền lương, tiền công nào không tính thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định:

Thu nhập chịu thuế

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

a) Tiền lãi cho vay;

b) Lợi tức cổ phần;

c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Như vậy, các khoản phụ cấp, trợ cấp từ tiền lương, tiền công không tính thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động 2019;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Để lại một bình luận