Bộ Nội vụ chốt Chủ tịch, Phó chủ tịch cấp xã được áp dụng chế độ chính sách như thế nào Công văn 9021?


Theo quy định tại Công văn 9021, Chủ tịch, Phó chủ tịch cấp xã được áp dụng chế độ chính sách như thế nào?

  • Bộ Nội vụ chốt Chủ tịch, Phó chủ tịch cấp xã được áp dụng chế độ chính sách như thế nào Công văn 9021?
  • Tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã như thế nào?
  • Số lượng cán bộ công chức cấp xã mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Bộ Nội vụ chốt Chủ tịch, Phó chủ tịch cấp xã được áp dụng chế độ chính sách như thế nào Công văn 9021?

Ngày 06 tháng 10 năm 2025, Bộ Nội vụ đã có Công văn 9021/BNV-CQĐP năm 2025 về chế độ, chính sách đối với người được chỉ định giữ chức danh lãnh đạo của HĐND cấp xã.

Theo đó, Công văn 9021/BNV-CQĐP năm 2025 về chế độ, chính sách đối với người được chỉ định giữ chức danh lãnh đạo của HĐND cấp xã như sau:

Nghị quyết 203/2025/QH15 ngày 16/6/2025 của Quốc hội về sửa đổi, bo sung một số điều của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã cho phép trong trường hợp đặc biệt chỉ định nhân sự không phải là đại biểu HĐND giữ chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của HĐND ở ĐVHC sau 1 sắp xếp.

Triển khai các quy định này, Ủy ban Công tác Đại biểu đã có Công văn 503/UBCTĐB15 năm 2025 hướng dẫn cụ thể trường hợp người được chỉ định không phải là đại biểu HĐND vẫn thực hiện tất cả các nhiệm vụ, quyền hạn của Đại biểu HĐND và chức danh được chỉ định theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người được chỉ định giữ chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Trưởng các Ban của HĐND cấp xã nêu trên là đối tượng được áp dụng Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu HĐND.

>>Xem đầy đủ Công văn 9021/BNV-CQĐP năm 2025 về chế độ, chính sách đối với người được chỉ định giữ chức danh lãnh đạo của HĐND cấp xã: tải về<<

File excel tính tiền nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: TẢI VỀ

So sánh bảng lương Giáo viên các cấp giữa cũ – mới tại đây

Xem chi tiết lộ trình về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: TẢI VỀ.

Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây

Mới nhất:

>> Đã có văn bản chốt trợ cấp gần 500 nghìn/ngày cho toàn thể dân quân

>> Từ giờ đến 31/12/2025, hỗ trợ thêm 3 triệu 6 mỗi tháng cho toàn thể cán bộ công chức viên chức

>> Thống nhất hỗ trợ 24 tháng với mức tiền 2.220.000 cho toàn thể cán bộ công chức viên chức

>> Chốt thực hiện chuyển công tác toàn thể công chức

>> Chi tiết tuyển dụng giáo viên năm học 2025 – 2026

>> Công văn Bộ Nội vụ, giữ chân cán bộ công chức viên chức

>> Ngưng hỗ trợ 2 triệu đồng cho toàn thể cán bộ công chức viên chức

>> Luật số 80 chốt thực hiện nâng lương cho tất cả cán bộ công chức

>> Đã có lịch nghỉ Tết 2026 của học sinh lên đến hơn 10 ngày

>> Tình hình thực hiện chi trả chính sách, chế độ đối với người nghỉ việc theo Nghị định 178

>> Thống nhất cán bộ công chức được hưởng 700.000 đồng

>> Chốt áp dụng mức phụ cấp mới hơn 1 triệu đồng cho thôn đội trưởng

>> Thống nhất người lao động được hưởng 800.000 đồng trong 12 tháng

>> Nghị định Chính phủ quyết định công chức lùi thời điểm nghỉ hưu lên đến gần 3 tháng

>> Người hoạt động không chuyên trách được hưởng 480.000 mỗi tháng

>> Nghị định của Chính phủ: Toàn bộ cán bộ công chức viên chức phải hoàn trả toàn bộ số tiền nhận trợ cấp từ tinh giản biên chế

Bộ Nội Vụ Chốt Chủ Tịch, Phó Chủ Tịch Cấp Xã Được Áp Dụng Chế Độ Chính Sách Như Thế Nào Công Văn 9021?

Bộ Nội vụ chốt Chủ tịch, Phó chủ tịch cấp xã được áp dụng chế độ chính sách như thế nào Công văn 9021? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã như thế nào?

Tại Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, tiêu chuẩn đối với từng chức vụ cán bộ cấp xã cụ thể như sau:

Đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:

– Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

– Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

– Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Đối với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã:

– Độ tuổi: Theo quy định của luật, điều lệ tổ chức và quy định của tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương.

– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

– Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó;

– Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân:

– Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của luật đó;

– Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên;

– Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Số lượng cán bộ công chức cấp xã mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:

a) Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;

b) Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng công chức ở cấp xã tăng thêm như sau:

a) Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức;

b) Ngoài việc tăng thêm công chức theo quy mô dân số quy định tại điểm a khoản này thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 công chức.

Như vậy, số lượng cán bộ công chức cấp xã hiện nay như sau:

– Đối với phường: Loại 1 là 23 người; loại 2 là 21 người; loại 3 là 19 người;

– Đối với xã, thị trấn: Loại 1 là 22 người; loại 2 là 20 người; loại 3 là 18 người.

Để lại một bình luận