Công văn Hỏa tốc: Hỗ trợ miễn giảm thuế, chính sách thuế cho cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão như thế nào?


Công văn 4328 hỏa tốc hỗ trợ miễn giảm thuế, chính sách thuế cho cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão như thế nào?

  • Công văn Hỏa tốc: Hỗ trợ miễn giảm thuế, chính sách thuế cho cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão như thế nào?
  • Người nộp thuế TNCN được xét giảm thuế trong trường hợp nào?
  • Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Công văn Hỏa tốc: Hỗ trợ miễn giảm thuế, chính sách thuế cho cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão như thế nào?

Ngày 10/10/2025, Cục Thuế đã ban hành Công văn 4328/CT-CS năm 2025 về việc hướng dẫn các giải pháp hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bị tổng thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão.

Theo đó, thực hiện Kết luận của Thường trực Chính phủ tại Thông báo 533/TBVPCP ngày 4/10/2025 của Văn phòng Chính phủ về tình hình và các giải pháp khắc phục hậu quả bão số 10 và mưa lũ sau bão, Cục Thuế yêu cầu Thuế các tỉnh, thành phố nơi có tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp bị thiệt hại do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão gây ra, triển khai việc hướng dẫn người nộp thuế các nội dung.

* Quy định pháp luật về miễn, giảm, gia hạn thuế, chính sách thuế cho doanh nghiệp, tổ chức bị ảnh hưởng do gặp thiên tai.

1. Gia hạn nộp thuế: Căn cứ Luật Quản lý thuế 2019:

– Được gia hạn nộp một phần hoặc toàn bộ số thuế, tối đa:

– Không quá 02 năm nếu thiệt hại vật chất do thiên tai.

– Không quá 01 năm nếu phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở SXKD theo yêu cầu cơ quan nhà nước.

– Không bị phạt chậm nộp trong thời gian được gia hạn.

2. Miễn tiền chậm nộp:

Người nộp thuế gặp sự kiện bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh…) được miễn tiền chậm nộp.

3. Miễn xử phạt vi phạm hành chính về thuế:

Người nộp thuế bị thiệt hại do thiên tai được miễn tiền phạt, tối đa bằng giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại sau khi trừ phần được bồi thường, bảo hiểm.

4. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

– Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa, dịch vụ bị tổn thất do thiên tai, nếu có đầy đủ hồ sơ chứng minh.

– Hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ khắc phục thiên tai thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

– Được tính vào chi phí được trừ phần giá trị tổn thất không được bồi thường.

– Các khoản tài trợ khắc phục hậu quả thiên tai, phúc lợi hỗ trợ người lao động bị ảnh hưởng được tính chi phí hợp lệ nếu có chứng từ hợp pháp.

– Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 bổ sung rõ khoản tài trợ, tổn thất do thiên tai vào chi phí được trừ.

6. Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB):

Được giảm tối đa 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại, không vượt giá trị tài sản bị thiệt hại sau bồi thường.

7. Miễn, giảm thuế tài nguyên:

Được miễn, giảm số thuế tài nguyên đối với tài nguyên bị tổn thất do thiên tai; nếu đã nộp, được hoàn hoặc trừ kỳ sau.

8. Miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

– Miễn thuế khi giá trị thiệt hại trên 50% giá tính thuế.

– Giảm 50% thuế khi thiệt hại từ 20–50% giá tính thuế.

9. Miễn, giảm tiền thuê đất

– Nếu thiệt hại <40%, được giảm tiền thuê đất tương ứng tỷ lệ thiệt hại.

Nếu thiệt hại ≥40%, được miễn tiền thuê đất năm bị thiệt hại.

– Người thuê đất dưới 3 năm: giảm theo giá trị thiệt hại sau hỗ trợ của Nhà nước.

– Ngoài ra, được giảm 50% tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng sản xuất để khắc phục hậu quả.

– Năm 2025: giảm 30% tiền thuê đất phải nộp theo chính sách hỗ trợ chung.

* Quy định pháp luật về miễn, giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí cho Hộ, cá nhân kinh doanh bị ảnh hưởng do gặp thiên tai

1. Về giảm thuế

– Tại Điều 5 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 quy định về giảm thuế TNCN;

– Tại Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 quy định về giảm thuế TTĐB;

– Tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định về miễn, giảm thuế tài nguyên;

– Tại Điều 80, Điều 81, Điều 82 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ miễn thuế, giảm thuế;

– Tại Điều 52, Điều 53, Điều 54, Điều 55, Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định thủ tục hồ sơ và trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế; Thủ tục hồ sơ giảm thuế; Thời hạn và trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tại thì hộ, cá nhân kinh doanh được giảm thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên như sau:

Mức thuế thu nhập cá nhân được giảm tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp;

– Mức thuế tiêu thụ đặc biệt được giảm được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra những không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bởi thưởng (nếu có).

– Mức thuế tài nguyên được giảm tương ứng số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyễn phải nộp của kỳ sau.

Hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ giản thuế theo quy định tại Điều 53, Điều 54, Điều 55 Thông tư 80/2021/TT-BTC nêu trên đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trong thời hạn 30 ngày (hoặc 40 ngày trong trường hợp cần kiểm tra thực tế) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản lý do không thuộc diện được giảm thuế.

2. Về gia hạn nộp thuế

Tại khoản 27 Điều 3; Điều 62; Điều 64; Điều 65 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp bất khả kháng; Gia hạn nộp thuế; Hồ sơ gia hạn nộp thuế; Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế;

Tại Điều 24 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định hướng dẫn Trình tự, thủ tục và hồ sơ gia hạn nộp thuế

Tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Nghị định 82/2025/NĐ-CP hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025.

Căn cứ các quy định nêu trên, hộ, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành kinh tế, lĩnh vực nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 82/2025/NĐ-CP được gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Đối với hộ kinh doanh bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do thiên tại (lũ lụt) được gia hạn nộp thuế không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế. Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế.

Hồ sơ gia hạn nộp thuế thực hiện theo điểm a, khoản 2 Điều 24 Thông tư 80/2021/TT-BTC nêu trên. Số tiền thuế được gia hạn nộp thuế là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ nhưng không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).

Trường hợp hồ sơ hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định thì cơ quan thuế thông báo bằng văn bản về việc gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

>> TẢI VỀ Xem CHI TIẾT Công văn 4328 Hỗ trợ miễn giảm thuế, chính sách thuế cho cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão <<

Công Văn Hỏa Tốc: Hỗ Trợ Miễn Giảm Thuế, Chính Sách Thuế Cho Cá Nhân, Doanh Nghiệp Bị Tổn Thất Do Bão Số 10, Số 11 Và Mưa Lũ Sau Bão Như Thế Nào?

Công văn Hỏa tốc: Hỗ trợ miễn giảm thuế, chính sách thuế cho cá nhân, doanh nghiệp bị tổn thất do bão số 10, số 11 và mưa lũ sau bão như thế nào?

Người nộp thuế TNCN được xét giảm thuế trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Giảm thuế

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Theo đó, trường hợp người nộp thuế TNCN gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế sẽ được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện theo Mẫu số 01/MGTH Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm a, c, e khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC. Mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện như sau:

Mau Van Ban Mien Giam Thue Tncn

>> TẢI VỀ: Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay

Để lại một bình luận