nội dung
Theo quy định pháp luật, tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01/CNKD) mới nhất hiện có dạng ra sao?
- Mẫu Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01/CNKD) mới nhất hiện có dạng ra sao?
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bao nhiêu phải nộp thuế?
- Công thức tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là gì?
Mẫu Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01/CNKD) mới nhất hiện có dạng ra sao?
Căn cứ vào Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định Mẫu Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01 CNKD) bị sửa đổi bởi điểm a, b khoản 2 Điều 8 Thông tư 40/2025/TT-BT có dạng như sau:
TẢI VỀ >> Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01 CNKD).
Lưu ý: Khi viết Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01 CNKD) cần chú ý những điều sau:
– Chỉ tiêu [01] Kỳ tính thuế được áp dụng như sau:
+ Chỉ tiêu [01a] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán.
+ Chỉ tiêu [01b] hoặc [01c] chỉ khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay khai thuế theo tháng hoặc quý.
+ Chỉ tiêu [01d] khai đối với HKD, CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh.
– Chỉ tiêu [08a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [08] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.
– Chỉ tiêu [12a] chỉ đánh dấu khi thông tin tại chỉ tiêu [12b], [12c], [12d], [12đ] có thay đổi so với lần khai trước liền kề.
Mall) Loa Kiểm Âm Bluetooth EDIFIER MR3/MR5 I Công Suất 36W | Bluetooth 5.4 |
– Tại chỉ tiêu doanh thu, sản lượng: Nếu là Hộ khoán thì kê khai doanh thu, sản lượng dự kiến trung bình 1 tháng trong năm; Nếu là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì kê khai doanh thu, sản lượng phát sinh theo từng lần phát sinh. Nếu là HKD, CNKD nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay thì kê khai doanh thu, sản lượng theo tháng hoặc theo quý tương ứng với kỳ tháng hoặc quý.
– HKD, CNKD theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức khai thay kèm theo Tờ khai 01 CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/BK-CNKD TẠI ĐÂY và không phải khai các chỉ tiêu từ [04] đến [18].
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thì cá nhân khai kèm theo tờ khai 01/CNKD Phụ lục bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-2/BK-HĐKD TẠI ĐÂY trừ trường hợp HKD, CNKD trong lĩnh vực ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng.
– Phần C chỉ áp dụng đối với cá nhân được cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản.
Mẫu Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Mẫu 01 CNKD) mới nhất hiện có dạng ra sao? (Hình từ Internet)
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bao nhiêu phải nộp thuế?
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Như vậy, theo quy định trên thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động kinh doanh sản xuất trong 1 năm trên 100 triệu mới phải nộp thuế TNCN và thuế GTGT.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
Công thức tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là gì?
Căn cứ vào Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
Bộ phát wifi 4G di động mini ROOSEE M610, chuẩn wifi 6
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
– Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I TẠI ĐÂY ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
+ Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Như vậy, công thức tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:
– Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
– Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
– Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I TẠI ĐÂY ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Bài viết gợi ý
- Bật mí thủ phạm ngốn điện hơn cả tủ lạnh, khiến hóa đơn tăng chóng mặt mùa nóng
Trong những ngày nắng nóng vừa qua, nhiều gia đình bất ngờ “choáng váng” khi hóa đơn tiền điện tăng vọt. Ngoài các thiết bị làm mát công suất lớn như điều hòa hay quạt hơi nước, một vật dụng tưởng chừng vô hại nhưng lại là “thủ phạm” ngốn điện không ngờ tới: bình thủy điện. Tho...
- Lộ diện mục tiêu chuyển nhượng mới nhất của MU
- 5 dấu hiệu báo Bát Hương đang có lộc: Gặp 1/5 gia đạo phất nhanh
- Đan Trường lần đầu tiết lộ về vấn đề sức khỏe đáng lo ngại: “Có những ngày tôi liên tục bị chóng mặt”
- 4 dấu hiệu nhà bạn là đất vàng phong thủy, đừng vội bán đi, trời ban lộc đó
- Nhận định, soi tỷ lệ Barcelona vs Como 3h00 ngày 11/8, Giao hữu quốc tế
- Món đặc sản trong mâm cỗ ở Lạng Sơn vị ngon lạ, chế biến suốt 5 tiếng
- Kết quả Cúp C3: Thắng 2-0 với 10 người, đội bóng Anh làm nên lịch sử với chuỗi 19 trận bất bại