Hàm MID trong Excel: Cú pháp và cách sử dụng kèm ví dụ minh họa chi tiết

Trong quá trình xử lý dữ liệu trên Excel, việc trích xuất một phần thông tin từ chuỗi văn bản là nhu cầu rất phổ biến. Excel cung cấp nhiều hàm hỗ trợ làm việc với chuỗi, trong đó hàm MID là một công cụ mạnh mẽ giúp bạn lấy một đoạn văn bản nằm giữa chuỗi một cách linh hoạt và chính xác. Dù bạn là người mới hay đã có kinh nghiệm sử dụng Excel, việc hiểu rõ cú pháp, cách hoạt động và các tình huống ứng dụng thực tế của hàm MID sẽ giúp tối ưu hiệu suất làm việc đáng kể.

Hàm MID trong Excel dùng để làm gì?

Hàm MID trong Excel được sử dụng để trích xuất một chuỗi con (một phần văn bản) từ một chuỗi văn bản gốc, bắt đầu từ vị trí chỉ định và có số lượng ký tự cụ thể. Công dụng chính của hàm MID là hỗ trợ xử lý chuỗi, giúp bạn dễ dàng lấy ra một phần thông tin nằm giữa trong một chuỗi lớn. Đây là một công cụ cực kỳ hữu ích khi bạn cần:

  • Lấy mã số hoặc ký tự nằm ở giữa chuỗi (ví dụ: mã sản phẩm, số hóa đơn…)

  • Tách họ, tên đệm, tên từ một chuỗi họ tên đầy đủ

  • Lấy một phần dữ liệu từ chuỗi kết hợp số và chữ

  • Tách ngày, tháng, năm từ một chuỗi ngày định dạng đặc biệt

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-1

Ví dụ, nếu bạn có chuỗi “HD202407” và bạn chỉ muốn lấy ra “2024”, hàm MID sẽ giúp bạn làm điều đó một cách nhanh chóng. Tóm lại, hàm MID rất cần thiết khi bạn cần thao tác với văn bản trong Excel để lọc thông tin chính xác theo vị trí.

Chức năng của hàm MID

Hàm MID có chức năng chính là trích xuất một phần chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí xác định và có số lượng ký tự cụ thể. Cụ thể, chức năng của hàm MID bao gồm:

  • Cắt chuỗi theo vị trí: Giúp bạn lấy ra một đoạn văn bản nằm giữa chuỗi gốc, thay vì phải tách từ đầu (như LEFT) hay từ cuối (như RIGHT).

  • Trích lọc dữ liệu chi tiết: Ví dụ như lấy mã số từ chuỗi “SP_00123”, hay lấy tên đệm từ chuỗi “Nguyễn Văn A”.

  • Kết hợp với các hàm khác để xử lý chuỗi động: MID thường được dùng kết hợp với các hàm như FIND, SEARCH, LEN,… để linh hoạt hơn khi xử lý dữ liệu có độ dài không cố định.

  • Ứng dụng trong lọc thông tin tự động: Rất hiệu quả khi làm việc với bảng dữ liệu lớn chứa chuỗi thông tin như mã sản phẩm, số hợp đồng, chuỗi ngày tháng, thông tin định danh,…

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-2

Ví dụ chức năng thực tế:

Chuỗi gốc Hàm MID sử dụng Kết quả Chức năng thực hiện
“SP_202407” =MID(A1,4,4) 2024 Trích năm từ chuỗi mã
“Nguyễn Văn An” =MID(A1,8,3) Văn Lấy tên đệm
“ABC123XYZ” =MID(A1,4,3) 123 Lấy phần số nằm giữa

Cú pháp chuẩn của hàm MID trong Excel

Cú pháp chuẩn của hàm: =MID(text, start_num, num_chars)

Tham số: 

  • text: Chuỗi văn bản gốc bạn muốn trích xuất. Có thể là ô chứa chuỗi hoặc chuỗi đặt trong dấu ngoặc kép.
  • start_num: Vị trí bắt đầu trích xuất (tính từ 1).
  • num_chars: Số ký tự bạn muốn lấy kể từ vị trí bắt đầu.

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-3

Lưu ý:

  • Nếu start_num > độ dài chuỗi → kết quả là chuỗi rỗng “”.
  • Nếu num_chars > phần còn lại của chuỗi → hàm chỉ trả về đến hết chuỗi.

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm MID trong Excel

Dưới đây là 5 ví dụ thực tế minh họa cách dùng hàm MID trong nhiều tình huống khác nhau.

Ví dụ 1: Trích xuất ký tự từ chuỗi đơn giản

Dữ liệu: Ô A1 chứa “ABCD1234”

Công thức: =MID(A1,5,4)

Kết quả: 1234

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-6

Giải thích:
Trong chuỗi “ABCD1234”, ký tự thứ 5 chính là “1”. Hàm MID sẽ lấy 4 ký tự bắt đầu từ vị trí này, lần lượt là “1”, “2”, “3”, và “4”, nên kết quả là “1234”. Đây là ví dụ cơ bản nhất thể hiện chức năng cắt chuỗi theo vị trí và độ dài cố định.

Ví dụ 2: Tách ngày từ chuỗi ngày tháng

Dữ liệu: Ô A1 chứa chuỗi “28/07/2025”

Công thức: =MID(A1, 1, 2)

Kết quả: 28

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-7

Giải thích:

Chuỗi “28/07/2025” có ký tự thứ 1 là “2” (phần đầu của ngày). Khi lấy 2 ký tự bắt đầu từ vị trí này, ta được “28” – chính là ngày trong định dạng ngày DD-MM-YYYY. Lưu ý: chuỗi này là dạng text, không phải giá trị ngày thực tế của Excel.

Ví dụ 3: Lấy mã số trong chuỗi mã nhân viên

Dữ liệu: Cột A chứa mã nhân viên như “NV_00123”

Công thức: =MID(A1,4,5)

Kết quả: 00123

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-8

Giải thích:

Mỗi mã nhân viên có cấu trúc “NV_” + mã số. Ký tự thứ 4 là “0”, bắt đầu chuỗi mã số 5 ký tự. MID sẽ cắt từ vị trí 4 và lấy 5 ký tự liên tiếp, kết quả là “00123”. Ứng dụng thực tế: tách mã nhân viên để so sánh, lọc dữ liệu, thống kê,…

Ví dụ 4: Kết hợp với hàm FIND để lấy tên giữa dấu cách

Dữ liệu: Ô A1 chứa “Nguyễn Văn A”

Công thức: =MID(A1,FIND(” “,A1)+1,FIND(” “,A1,FIND(” “,A1)+1)-FIND(” “,A1)-1)

Kết quả: Văn

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-9

Giải thích:

  • FIND(” “,A1) tìm vị trí dấu cách đầu tiên (sau “Nguyễn”).
  • FIND(” “,A1,FIND(” “,A1)+1) tìm dấu cách thứ hai (sau “Văn”).
  • MID bắt đầu từ sau dấu cách đầu tiên, và cắt đến trước dấu cách thứ hai → ra “Văn”.

Hàm này kết hợp MID với FIND để lấy phần giữa 2 khoảng trắng – thường là tên đệm. Cách làm rất hữu ích khi phân tích họ tên trong dữ liệu nhân sự.

Ví dụ 5: Trích xuất một phần số điện thoại

Dữ liệu: A1 chứa “0901.234.567”

Công thức: =MID(A1,6,3)

Kết quả: 234
Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-10

Giải thích:

Chuỗi số điện thoại được định dạng có dấu “.” phân cách. Ký tự thứ 6 bắt đầu từ “2” và MID lấy tiếp 3 ký tự: “234”. Đây là phần giữa số điện thoại, thường dùng để xác định nhà mạng, vùng hoặc nhóm khách hàng.

Lưu ý khi sử dụng hàm MID

Khi sử dụng hàm MID trong Excel, để đảm bảo kết quả chính xác và tránh lỗi, bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Chỉ áp dụng cho chuỗi văn bản: Hàm MID chỉ hoạt động tốt với dữ liệu dạng text. Nếu bạn đang xử lý dữ liệu kiểu ngày (date), giờ (time) hoặc số (number), hãy chuyển đổi về dạng văn bản trước khi sử dụng.

  • Chỉ số bắt đầu (start_num) phải ≥ 1: Nếu bạn đặt start_num nhỏ hơn 1 (ví dụ: 0 hoặc số âm), Excel sẽ báo lỗi #VALUE!. Vị trí ký tự đầu tiên trong chuỗi là 1, không phải 0 như trong một số ngôn ngữ lập trình khác.

  • Chuỗi có thể chứa khoảng trắng hoặc ký tự ẩn: Nếu kết quả trích xuất không đúng như kỳ vọng, hãy kiểm tra xem chuỗi gốc có chứa khoảng trắng dư thừa, ký tự đặc biệt, dấu xuống dòng ẩn hay không.

  • Không phân biệt nội dung, chỉ quan tâm vị trí: Hàm MID không quan tâm đến chữ hoa hay chữ thường, và cũng không tìm kiếm theo nội dung giống như các hàm SEARCH() hay FIND(). MID chỉ trích xuất theo vị trí và độ dài bạn đã cung cấp, bất kể nội dung là gì.

  • Kết quả có thể ngắn hơn num_chars nếu chuỗi kết thúc sớm: Nếu bạn yêu cầu nhiều ký tự hơn số còn lại trong chuỗi, hàm MID không báo lỗi, mà chỉ trả về đến ký tự cuối cùng. Ví dụ: =MID(“abc”,2,5) sẽ trả về “bc” thay vì lỗi.

  • Kết hợp linh hoạt với các hàm khác để tăng tính động: MID thường được kết hợp với FIND, SEARCH, LEN để xử lý các chuỗi có cấu trúc không cố định.

Ham-Mid-Trong-Excel-Cu-Phap-Va-Cach-Su-Dung-Kem-Vi-Du-Minh-Hoa-Chi-Tiet-4

So sánh hàm MID với các hàm tương tự (LEFT, RIGHT, MIDB)

Dưới đây là phần so sánh chi tiết giữa hàm MID và các hàm tương tự như LEFT, RIGHT và MIDB, giúp bạn hiểu rõ điểm khác biệt, từ đó chọn đúng hàm phù hợp cho từng tình huống trong Excel:

Tiêu chí MID LEFT RIGHT MIDB (phiên bản byte)
Chức năng chính Trích ký tự từ vị trí bất kỳ trong chuỗi Lấy ký tự từ đầu chuỗi (trái sang) Lấy ký tự từ cuối chuỗi (phải sang) Tương tự MID nhưng đếm theo byte (2 byte/ ký tự nếu Unicode)
Cú pháp =MID(text, start_num, num_chars) =LEFT(text, num_chars) =RIGHT(text, num_chars) =MIDB(text, start_num, num_bytes)
Vị trí bắt đầu Tùy chọn vị trí Luôn bắt đầu từ trái Luôn bắt đầu từ phải Tùy chọn (đếm theo byte)
Số ký tự trích ra Xác định rõ số lượng ký tự Xác định rõ từ bên trái Xác định rõ từ bên phải Xác định số byte
Ưu điểm Linh hoạt vị trí trích xuất Dễ dùng khi luôn cần đầu chuỗi Dễ dùng khi luôn cần cuối chuỗi Hữu ích với ngôn ngữ đa byte (tiếng Nhật, Trung…)
Nhược điểm Phải xác định chính xác vị trí bắt đầu Ít linh hoạt nếu chuỗi thay đổi cấu trúc Ít linh hoạt tương tự Dễ sai sót nếu không nắm byte ký tự
Ứng dụng phổ biến Tách mã trong chuỗi có cấu trúc cố định Lấy mã đầu dòng, họ trong tên Lấy số cuối, phần mở rộng tệp, mã cuối Tách chuỗi trong ngôn ngữ đa byte (Unicode)

Tạm kết

Hàm MID trong Excel là một trong những công cụ xử lý chuỗi không thể thiếu khi bạn cần thao tác với dữ liệu văn bản có cấu trúc cố định hoặc bán cố định. Qua những ví dụ cụ thể mà Hoàng Hà Mobile đã chia sẻ ở trên, bạn có thể thấy MID không chỉ dễ sử dụng mà còn có thể kết hợp linh hoạt với các hàm khác để giải quyết nhiều bài toán thực tế. Hãy thử áp dụng ngay vào công việc của bạn để thấy được sự tiện lợi mà hàm MID mang lại trong việc quản lý và phân tích dữ liệu.

XEM THÊM:

  • Tất tần tật về hàm IF trong Excel: Công thức, cách làm, ví dụ
  • Hàm IFERROR trong Excel: Cách sử dụng để bắt lỗi hiệu quả
  • 10 thủ thuật Excel cực kỳ hữu ích, bắt buộc phải nhớ

Để lại một bình luận