Mã vùng điện thoại cố định sau sáp nhập như nào?


Với 11 tỉnh/thành phố không có sự biến động, mã vùng điện thoại cố định vẫn giữ nguyên. Với 23 tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 02 tỉnh/thành phố trở lên sẽ áp dụng song song các mã vùng điện thoại cố định, sau đó dự kiến sẽ áp dụng theo mã vùng của tỉnh mới.

Theo Bộ Khoa học và Công nghệ, việc thay đổi, sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch mã vùng điện thoại cố định mặt đất.

Với 11 tỉnh/thành phố không có sự biến động gồm Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Sơn La, mã vùng điện thoại cố định vẫn giữ nguyên và hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành (các quy định về định tuyến, nguyên tắc quay số, khai báo tính cước)

Với 23 tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 02 tỉnh/thành phố trở lên, sẽ tạm thời sử dụng song song các mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố được sắp xếp.

Ví dụ tỉnh Tuyên Quang mới được sắp xếp từ tỉnh Tuyên Quang (mã vùng 207) và tỉnh Hà Giang (mã vùng 219) thì được sử dụng song song mã vùng 207 và mã vùng 219) theo quy định pháp luật hiện hành cho đến khi có thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Dtcodinh Pvcg 1752 863Jpg 1751620025392 1751620025943746459457

Mã vùng và cách tính cước điện thoại cố định sẽ có biến động sau khi sáp nhập các tỉnh/thành phố. Ảnh minh họa

Bên cạnh đó, áp dụng nguyên tắc quay số trực tiếp đối với thuê bao điện thoại cố định cùng mã vùng và quay mã vùng đối với số thuê bao điện thoại khác mã vùng nhưng trong cùng 01 tỉnh/thành phố. Áp dụng mức cước nội hạt cho các thuê bao cùng mã vùng và thuê bao khác mã vùng trong 01 tỉnh/thành phố mới.

Trường hợp thuê bao điện thoại cố định thuộc tỉnh/thành phố mới quay số tới thuê bao thuộc tỉnh/thành phố khác và ngược lại thì quay mã vùng và áp dụng mức cước liên tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

Ví dụ, tỉnh Tuyên Quang mới (bao gồm 02 mã vùng 207 và 219) thì thuê bao cùng mã vùng 207 (hoặc mã vùng 219) được quay số trực tiếp và áp dụng mức cước nội hạt. Thuê bao thuộc mã vùng 207 quay mã vùng khi quay số tới thuê bao thuộc mã vùng 219 (hoặc ngược lại) và áp dụng mức cước nội hạt.

Thuê bao thuộc mã vùng 207 (hoặc mã vùng 219) quay mã vùng khi quay số tới thuê bao thuộc mã vùng của tỉnh/thành phố khác (hoặc ngược lại) và áp dụng mức cước liên tỉnh.

Mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh cũ trở lên dự kiến sẽ sử dụng mã vùng đang gắn với tên của tỉnh/thành phố mới.

Ví dụ hai tỉnh Tuyên Quang (mã vùng 207) và Hà Giang (mã vùng 219) được sắp xếp thành tỉnh Tuyên Quang thì mã vùng của tỉnh Tuyên Quang mới sẽ là 207.

Cụ thể danh sách mã vùng các địa phương trong bảng dưới đây:

DANH SÁCH MÃ VÙNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRƯỚC VÀ DỰ KIẾN SAU SẮP XẾP

1. Mã vùng các tỉnh/thành phố giữ nguyên (11 tỉnh/thành phố)

STT

Tỉnh/ thành phố

Mã vùng

1.

Cao Bằng

206

2.

Điện Biên

215

3.

Hà Nội

24

4.

Hà Tĩnh

239

5.

Lai Châu

213

6.

Lạng Sơn

205

7.

Nghệ An

238

8.

Quảng Ninh

203

9.

Sơn La

212

10.

Thanh Hóa

237

11.

Thừa Thiên – Huế

234

2. Mã vùng các tỉnh, thành phố trước sắp xếp (52 Tỉnh/TP) và Mã vùng dự kiến sau sắp xếp (23 tỉnh/TP)

STT

Tỉnh/thành phố

Mã vùng hiện hành

STT

Tỉnh/thành phố (tên mới)

Mã vùng mới (dự kiến)

Mã vùng tạm thời

1.

Lào Cai

214

1.

Lào Cai

214

214, 216

2.

Yên Bái

216

3.

Thái Nguyên

208

2.

Thái Nguyên

208

208, 209

4.

Bắc Cạn

209

5.

Hải Phòng

225

3.

Hải Phòng

225

225, 220

6.

Hải Dương

220

7.

Tuyên Quang

207

4.

Tuyên Quang

207

207, 219

8.

Hà Giang

219

9.

Phú Thọ

210

5.

Phú Thọ

210

210, 211, 218

10.

Vĩnh Phúc

211

11.

Hòa Bình

218

12.

Bắc Ninh

222

6.

Bắc Ninh

222

222, 204

13.

Bắc Giang

204

14.

Hưng Yên

221

7.

Hưng Yên

221

221, 227

15.

Thái Bình

227

16.

Ninh Bình

229

8.

Ninh Bình

229

229, 226, 228

17.

Hà Nam

226

18.

Nam Định

228

19.

Quảng Trị

233

9.

Quảng Trị

233

233, 232

20.

Quảng Bình

232

21.

Đà Nẵng

236

10.

Đà Nẵng

236

236, 235

22.

Quảng Nam

235

23.

Quảng Ngãi

255

11.

Quảng Ngãi

255

255, 260

24.

Kon Tum

260

25.

Gia Lai

269

12.

Gia Lai

269

269, 256

26.

Bình Định

256

27.

Khánh Hoà

258

13.

Khánh Hoà

258

258, 259

28.

Ninh Thuận

259

29.

Lâm Đồng

263

14.

Lâm Đồng

263

263, 252, 261

30.

Bình Thuận

252

31.

Đắk Nông

261

32.

Đắk Lắk

262

15.

Đắk Lắk

262

262, 257

33.

Phú Yên

257

34.

Hồ Chí Minh

28

16.

Hồ Chí Minh

28

28, 254, 274

35.

Bà Rịa – Vũng Tàu

254

36.

Bình Dương

274

37.

Đồng Nai

251

17.

Đồng Nai

251

251, 271

38.

Bình Phước

271

39.

Tây Ninh

276

18.

Tây Ninh

276

276, 272

40.

Long An

272

41.

Cần Thơ

292

19.

Cần Thơ

292

292, 299, 293

42.

Sóc Trăng

299

43.

Hậu Giang

293

44.

Vĩnh Long

270

20.

Vĩnh Long

270

270, 275, 294

45.

Bến Tre

275

46.

Trà Vinh

294

47.

Đồng Tháp

277

21.

Đồng Tháp

277

277, 273

48.

Tiền Giang

273

49.

Cà Mau

290

22.

Cà Mau

290

290, 291

50.

Bạc Liêu

291

51.

An Giang

296

23.

An Giang

296

296, 297

52.

Kiên Giang

297

Video

CHÚ ANH

Giải Trí

Công Trí là ai?

Để lại một bình luận