Tại buổi tham vấn Dự thảo quy chuẩn quốc gia về khí thải ôtô, xe môtô, xe gắn máy và lộ trình áp dụng sáng 3/6, ở Hà Nội, ông Lê Hoài Nam, Cục phó Môi trường (Bộ Nông nghiệp và Môi trường), cho biết dự thảo mới nhất đã bổ sung quy định trên. Sau thời hạn 18 tháng, cơ quan chức năng sẽ tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm theo quy định.

Ông Nam lý giải việc đề xuất 18 tháng chưa xử phạt do đây là quy định mới, số lượng môtô, xe máy của cả nước rất lớn (hơn 75 triệu), không thể một sớm một chiều có thể kiểm định hết mà cần có khoảng lùi để người dân làm quen.





Người đi xe máy dừng trước đèn đỏ ở Hà Nội. Ảnh: Giang Huy

Người đi xe máy dừng trước đèn đỏ ở Hà Nội, ngày 2/6. Ảnh: Giang Huy

Về thời điểm bắt đầu kiểm định, dự thảo mới nhất cũng lùi 6 tháng so với dự thảo hồi tháng 5/2025. Cụ thể, Hà Nội và TP HCM áp dụng từ ngày 1/7/2027; từ 1/7/2028 thực hiện với Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ và Huế; từ 1/7/2030 với các tỉnh, thành phố còn lại.

Ông Nguyễn Hoàng Đức, Cục Môi trường, giải thích việc lùi dựa trên đánh giá mức độ đáp ứng, thời gian chuẩn bị để đủ điều kiện kiểm định khí thải xe máy. “Sau khi khảo sát đơn vị kiểm định nhà nước cũng như tư nhân, chúng tôi xác định cần tối thiểu hai năm để có đủ số đơn vị kiểm định đáp ứng với số xe môtô, xe máy hiện tại”, ông Đức nói.

Ngoài ra, bản dự thảo mới cũng quy định xe môtô, xe gắn máy tham gia giao thông ở TP Hà Nội và TP HCM phải đáp ứng quy định về khí thải mức hai trở lên từ ngày 1/1/2030 thay vì 1/1/2032 như dự thảo trước.

Về định mức khí thải, Bộ Nông nghiệp và Môi trường giữ nguyên đề xuất với xe môtô (còn gọi là xe máy) sản xuất trước năm 2008 áp dụng mức một – mức thấp nhất trong quy chuẩn. Xe sản xuất 2008-2016 áp dụng mức hai. Mức ba áp dụng với xe sản xuất từ năm 2017 đến 30/6/2026; mức bốn cho xe sản xuất sau 1/7/2026.

Với xe gắn máy, mức một áp dụng với xe sản xuất trước năm 2016; mức hai với xe sản xuất từ năm 2017 đến 30/6/2027. Xe sản xuất 1/7/2027 áp dụng mức bốn.

Thông số khí thải Xe môtô, xe gắn máy
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
CO (% thể tích) 4,5 4,5 3,5 2
HC (ppm thể tích) Động cơ 4 kỳ 1.500 1.200 1.100 1.000
Động cơ 2 kỳ 10.000 7.800 7.000 7.000

Gia Chính





Để lại một bình luận