Bản hợp đồng công việc được quy định như thế nào? Hợp đồng lao động phải có những nội dung nào?
- Bản hợp đồng công việc là gì?
- Hợp đồng lao động phải có những nội dung nào?
- Người lao động có thể giao kết các loại hợp đồng nào?
- Người sử dụng lao động không được có những hành vi nào khi giao kết hợp đồng?
Bản hợp đồng công việc là gì?
Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể bản hợp đồng công việc. Tuy nhiên bản hợp đồng công việc là văn bản ghi nhận việc một người làm việc cho người khác và được trả lương.
Căn cứ theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Theo đó, bản hợp đồng công việc (hay hợp đồng lao động) là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, trong đó quy định cụ thể về công việc phải làm, tiền lương, thời gian làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Bản hợp đồng công việc là căn cứ pháp lý xác nhận quan hệ lao động, giúp người lao động được trả lương, tham gia bảo hiểm và được pháp luật bảo vệ quyền lợi khi làm việc hoặc khi xảy ra tranh chấp.
* Thông tin mang tính chất tham khảo
>> Tải Mẫu hợp đồng lao động: Tại đây
>> Mẫu hợp đồng lao động (với nhóm người lao động) TẢI VỀ
>> Tải Mẫu thông báo tái ký hợp đồng lao động: Tại đây
>> Tải mẫu thông báo không tái ký hợp đồng lao động mới nhất: Tại đây

Bản hợp đồng công việc là gì? (Hình từ Internet)
Hợp đồng lao động phải có những nội dung nào?
Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
Mua Hàng với Shopee
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
Theo đó, hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
+ Công việc và địa điểm làm việc;
+ Thời hạn của hợp đồng lao động;
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Người lao động có thể giao kết các loại hợp đồng nào?
Căn cứ theo Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định loại hợp đồng lao động như sau:
Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
Điện Thoại Di Động Honor X6c 6GB + 128GB/256GB - Pin 5300mAh NFC - Camer
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
b) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
c) Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
Theo đó, người lao động có thể giao kết các loại hợp đồng như sau:
– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
– Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Người sử dụng lao động không được có những hành vi nào khi giao kết hợp đồng?
Theo quy định tại Điều 17 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động
1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
3. Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
Theo đó, người sử dụng lao động không được thực hiện những hành vi sau khi giao kết hợp đồng:
+ Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
+ Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
+ Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
Nguồn Trang : https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/ban-hop-dong-cong-viec-la-gi-53087.html
Bài viết gợi ý
- 15 năm sống cùng người chồng “mẫu mực”, tôi tỉnh ngộ sau lần chồng lên bàn mổ
Tôi quen chồng qua mai mối. Anh ít nói, điềm đạm, làm việc giờ giấc rõ ràng. Sau khi cưới, chồng giữ nếp sống đều đặn đến mức khiến tôi yên tâm tuyệt đối. Sáng đưa con đi học, chiều đón về, trừ những lần đi công tác. Tối ăn cơm đúng bữa, hiếm khi nhậu nhẹt. Cuối tuần, anh rủ tôi đi chùa, nói chuy...
- An Amazing responsive and Retina ready theme.
- Nghệ sĩ Bình Tinh đón tin vui bất ngờ
- 10 mẫu bếp nhỏ với thiết kế thông minh phù hợp cho nhà diện tích nhỏ
- YouTube Premium Lite có thực sự đáng tiền?
- Viettel triển khai 5G SA sớm nhất, sẵn sàng cho giai đoạn bùng nổ viễn thông mới
- Bóng đá Malaysia lập kỷ lục buồn về... tiền phạt, 'đốt' gần 16 tỷ trong năm 2025
- Xác định tương lai của HLV Thái Lan sau trận thua U22 Việt Nam ở chung kết SEA Games


