Con gái trầm tính nên học ngành gì?


Những ngành học mà con gái trầm tính có thể phát huy tối đa điểm mạnh của mình để xây dựng một sự nghiệp ổn định, bền vững là gì?

  • Con gái trầm tính nên học ngành gì?
  • Hiện nay mức lương tối thiểu của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động nhận được bao nhiêu?

Con gái trầm tính nên học ngành gì?

Ngày nay, trong một xã hội sôi động, nơi mà những người hoạt ngôn, tự tin, thích giao tiếp thường dễ được chú ý và cơ hội đến nhiều hơn, thì không ít con gái trầm tính lại hay băn khoăn:

Liệu mình có hợp với môi trường học hay công việc nào không?”

Nhiều bạn nữ không thích chỗ đông người, ngại phải nói trước đám đông, không thích bon chen, và thường sống nội tâm… nên dễ nghĩ rằng mình sẽ gặp khó khăn trong việc chọn ngành học phù hợp.

Nhưng thật ra, trầm tính không hề là điểm yếu. Ngược lại, đó là dấu hiệu của một người sâu sắc, tinh tế, biết lắng nghe và có khả năng tập trung rất tốt. Những phẩm chất này lại cực kỳ phù hợp với nhiều công việc đòi hỏi sự kiên trì, tỉ mỉ và làm việc độc lập.

Nếu bạn thuộc tuýp người như vậy, thì hoàn toàn yên tâm – có rất nhiều ngành học và công việc phù hợp, nơi bạn có thể phát huy đúng thế mạnh của mình để xây dựng một sự nghiệp ổn định, bền vững theo cách riêng – không ồn ào nhưng đầy bản lĩnh như sau:

Kế toán – Gắn bó với những con số thay vì lời nói

Công nghệ thông tin – Vững chuyên môn, ít lời nói

Sư phạm mầm non – Nơi trái tim dịu dàng được trân trọng

Thiết kế đồ họa – Khi nội tâm lặng lẽ trở thành chất liệu sáng tạo

Ngành thư viện – Gắn bó với tri thức trong thế giới yên bình

Biên – phiên dịch tài liệu – Nơi ngôn ngữ viết thay lời nói

Viết lách – Khi sự im lặng trở thành chất liệu cho những con chữ đầy cảm xúc

Chỉnh sửa video – Làm nghề thầm lặng nhưng ảnh hưởng mạnh mẽ

Thống kê – Phân tích con số bằng tư duy thầm lặng

Sáng tác & Biên tập nội dung

Ngành dược

Nhóm ngành Y tế & Chăm sóc sức khỏe

Kiến trúc

Thú y & Chăm sóc động vật

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Có thể bạn quan tâm học thạc sĩ:

>> Học thạc sĩ mất bao lâu?

>> Tốt nghiệp đại học bằng trung bình có được học thạc sĩ không?

>> Có nên học thạc sĩ ngay sau khi tốt nghiệp đại học hay không?

Có thể bạn quan tâm học ngành gì? Nghề gì?

>> Học ngành điện tử công nghiệp ra trường làm gì?

>> Lương ngành điện tử công nghiệp cho sinh viên mới ra trường

>> Học Digital Marketing ra trường làm gì?

>> Top những ngành nghề dễ xin việc trong 10 năm tới

>> Những ngành nghề sẽ biến mất trong tương lai

>> Mức lương trung bình của ngành Logistics hiện nay

Con Gái Trầm Tính Nên Học Ngành Gì?

Con gái trầm tính nên học ngành gì? (Hình từ Internet)

Hiện nay mức lương tối thiểu của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động nhận được bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Tiền lương

1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Căn cứ theo quy định Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu

1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng.

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Theo đó, mức lương tối thiểu của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hiện nay là:

– Mức lương thấp nhất vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng.

– Mức lương thấp nhất vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng.

– Mức lương thấp nhất vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng.

– Mức lương thấp nhất vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng.

Để lại một bình luận