Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu nào?


Văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu thế nào?

  • Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu nào?
  • Các khoản thu nhập cá nhân được cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn giảm thuế bao gồm khoản nào?
  • Trường hợp nào người nộp thuế TNCN được xét giảm thuế?

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện theo Mẫu số 01/MGTH Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm a, c, e khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC. Mẫu văn bản đề nghị miễn (giảm) thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện như sau:

Mau Van Ban Mien Giam Thue Tncn

>> Tải về: Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay

Xem thêm:

>> Tải về: Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

>> Tải về: Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú kinh doanh online

>> Tải về: Mẫu tờ khai thuế TNCN đối với cá nhân có hoạt động kinh doanh online

>> Tải về: Bảng tính Thuế TNCN từ tiền lương

>> Tải về: File Excel tính lương và Thuế TNCN cho giáo viên theo dự thảo mới

Mẫu Văn Bản Đề Nghị Miễn Giảm Thuế Tncn Mới Nhất Hiện Nay Được Thực Hiện Theo Mẫu Nào?

Mẫu văn bản đề nghị miễn giảm thuế TNCN mới nhất hiện nay được thực hiện theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Các khoản thu nhập cá nhân được cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn giảm thuế bao gồm khoản nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định:

Thủ tục hồ sơ và trường hợp cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế

1. Cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế đối với các trường hợp sau:

a) Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân;

Theo đó, cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân 2007.

Dẫn chiếu đến Điều 4 Luật thuế Thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Thu nhập được miễn thuế

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

Như vậy, cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập được miễn thuế sau đây:

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

– Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

– Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

– Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

>> Tải về: Xem chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang 2025

>> Tải về: Xem chi tiết mức lương tối thiểu vùng dự kiến áp dụng năm 2026

>> Tải về: Xem chi tiết dự thảo quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo

>> Tải về: Xem chi tiết bảng lương giáo viên dự kiến áp dụng năm 2026

>> Tải về: File excel tính trợ cấp thất nghiệp 2025 và 2026

Trường hợp nào người nộp thuế TNCN được xét giảm thuế?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Giảm thuế

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Theo đó, trường hợp người nộp thuế TNCN gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế sẽ được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

>> Tải về: Bảng tính chế độ chính sách nghỉ hưu trước tuổi

>> Tải về: Bảng tính tuổi nghỉ hưu hiện nay

Để lại một bình luận