Tải File Word Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất hiện nay ở đâu?


Theo quy định pháp luật, Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất hiện nay ở đâu?

  • Tải File Word Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất hiện nay ở đâu?
  • Trường hợp nào công ty phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động?
  • Doanh nghiệp có quyền lợi và nghĩa vụ như thế nào?

Tải File Word Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất hiện nay ở đâu?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên.

Theo đó, doanh nghiệp có thể tự soạn thảo Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên. Tuy nhiên nội dung Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn cần phải tuân thủ theo quy chế, nội quy của công ty và không được trái với pháp luật hiện hành.

Quý công ty, doanh nghiệp có thể tham khảo Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất hiện nay dưới đây:

Mẫu Quyết Định Nghỉ Việc (Thôi Việc) Cho Nhân Viên

TẠI ĐÂY

File Word Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất 1

TẠI ĐÂY

File Word Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất 2

TẠI ĐÂY

File Word Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất 3

Tải File Word Mẫu Quyết Định Nghỉ Việc (Thôi Việc) Cho Nhân Viên Chuẩn Nhất Hiện Nay Ở Đâu?

Tải File Word Mẫu quyết định nghỉ việc (thôi việc) cho nhân viên chuẩn nhất hiện nay ở đâu? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào công ty phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động?

Căn cứ Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trường hợp công ty phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động cụ thể như sau:

Thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

1. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.

Dẫn chiếu Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.

10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.

11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.

12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.

13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Như vậy, người sử dụng lao động phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động cho người lao động trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng lao động hết hạn trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019.

– Người lao động đã hoàn thành công việc được thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

– Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.

– Người lao động bị cho thôi việc trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế; khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài bị hết hiệu lực.

– Người lao động thử việc không đạt yêu cầu mà trước đó các bên thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động.

Doanh nghiệp có quyền lợi và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ vào Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp như sau:

* Doanh nghiệp có các quyền sau đây:

– Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

– Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

– Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;

– Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

* Doanh nghiệp có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;

– Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

– Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;

– Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

Để lại một bình luận