News :
‘Gió ngang khoảng trời xanh’ tập 28: Đăng tươi cười với Linh nhưng về nhà mắng vợ Học sinh trường chuyên Gia Lai trở thành Quán quân Trường Teen 2025 Bí mật mẹ tiết lộ trước lúc lâm chung khiến con trai U40 ngã quỵ Người cha ở Gia Lai thuê múa lân trước mộ con trai 3 tuổi, dân mạng rưng rưng Tưởng như mất cánh tay sau tai nạn, nam thanh niên 26 tuổi hồi phục ngoạn mục Tưởng củ dại hóa ra là “viên ngọc tím dưới đất”: 7 món ngon từ khoai mỡ khiến chị em mê mẩn Nhóm cổ đông đặc biệt sở hữu hơn 2,2 tỷ cổ phiếu Vingroup Mách bạn 5+ cách ăn sầu riêng không bị nóng, không nổi mụn Pin mặt trời siêu mỏng: Bước ngoặt cho năng lượng tái tạo tương lai – Tạp chí Doanh nghiệp Việt Nam 5 loại cây phong thủy đại kỵ trong nhà: Càng trồng càng hao tài, sức khỏe sa sút |#chillcover | Đêm Trắng Khắc Việt | quang hùng Cận cảnh máy tính bảng mới của vivo: Màn hình lớn 12 inch 144Hz, chip Snapdragon 8s Gen 3, pin 10.000mAh, liệu sẽ bán chính hãng? Kết quả bóng đá vòng loại World Cup 2026 khu vực châu Á: Saudi Arabia và Qatar giành vé Giảm ngay 2 triệu khi mua iPhone 17 series | iPhone Air series với thẻ Shinhan Finance Lún sâu vào “vũng bùn” 88 chiếc F-35, đồng minh Mỹ bỏ thì dở mà giữ cũng không xong

Tải Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất hiện nay theo Thông tư 16/2025/TT-BNV có dạng ra sao?


Theo quy định pháp luật, Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất hiện nay theo Thông tư 16/2025/TT-BNV có dạng ra sao?

  • Tải Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất hiện nay theo Thông tư 16/2025/TT-BNV có dạng ra sao?
  • Quy trình thực hiện ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức như thế nào?
  • Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức chấm dứt trong trường hợp nào?

Tải Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất hiện nay theo Thông tư 16/2025/TT-BNV có dạng ra sao?

Ngày 02/10/2025, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 16/2025/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành có hiệu lực từ ngày 16/11/2025.

Căn cứ vào Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2025/TT-BNV quy định Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất hiện nay có dạng như sau:

Mẫu Hợp Đồng Lao Động Thực Hiện Nhiệm Vụ Của Công Chức Mới Nhất Hiện Nay Theo Thông Tư 16/2025/Tt-Bnv

TẢI VỀ >> Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất hiện nay theo Thông tư 16/2025/TT-BNV.

TẢI VỀ >> Mẫu thanh lý hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức.

Lưu ý: Thông tư 16/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 16/11/2025.

Tải Mẫu Hợp Đồng Lao Động Thực Hiện Nhiệm Vụ Của Công Chức Mới Nhất Hiện Nay Theo Thông Tư 16/2025/Tt-Bnv Có Dạng Ra Sao?

Tải Mẫu Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ của công chức mới nhất hiện nay theo Thông tư 16/2025/TT-BNV có dạng ra sao? (Hình từ Internet)

Quy trình thực hiện ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức như thế nào?

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 173/2025/NĐ-CP về hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức quy định quy trình thực hiện ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức như sau:

Quy trình thực hiện ký kết hợp đồng

Sau khi có quyết định chủ trương về việc cho phép ký kết hợp đồng, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức tiến hành các bước sau đây:

1. Thông báo mời ký kết hợp đồng bằng một trong các hình thức sau:

a) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có);

b) Gửi trực tiếp văn bản mời ký kết hợp đồng tới cá nhân, tổ chức đã được lựa chọn;

c) Thông báo mời ký kết hợp đồng phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

Thông tin về nhiệm vụ cần thực hiện và loại hợp đồng;

Điều kiện, tiêu chuẩn của đối tượng được ký hợp đồng;

Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng;

Hạn nộp hồ sơ, thông tin liên hệ để hướng dẫn, giải đáp và tiếp nhận hồ sơ (nếu có);

Các nội dung khác có liên quan theo quyết định của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức.

2. Tổng hợp danh sách cá nhân, tổ chức đăng ký (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này).

3. Báo cáo cấp có thẩm quyền ký kết hợp đồng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng yêu cầu thì thành lập Hội đồng tư vấn để tư vấn việc lựa chọn trước khi quyết định ký hợp đồng. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền ký kết hợp đồng.

4. Thực hiện ký kết hợp đồng.

Như vậy, sau khi có quyết định chủ trương về việc cho phép ký kết hợp đồng, người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức tiến hành quy trình thực hiện ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức các bước sau đây:

Bước 1: Thông báo mời ký kết hợp đồng bằng một trong các hình thức sau:

– Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có);

– Gửi trực tiếp văn bản mời ký kết hợp đồng tới cá nhân, tổ chức đã được lựa chọn;

– Thông báo mời ký kết hợp đồng phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

+ Thông tin về nhiệm vụ cần thực hiện và loại hợp đồng;

+ Điều kiện, tiêu chuẩn của đối tượng được ký hợp đồng;

+ Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng;

+ Hạn nộp hồ sơ, thông tin liên hệ để hướng dẫn, giải đáp và tiếp nhận hồ sơ (nếu có);

+ Các nội dung khác có liên quan theo quyết định của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức.

Bước 2: Tổng hợp danh sách cá nhân, tổ chức đăng ký (đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này).

Bước 3: Báo cáo cấp có thẩm quyền ký kết hợp đồng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền. Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng yêu cầu thì thành lập Hội đồng tư vấn để tư vấn việc lựa chọn trước khi quyết định ký hợp đồng. Thành phần Hội đồng tư vấn, phương thức hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền ký kết hợp đồng.

Bước 4: Thực hiện ký kết hợp đồng.

Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức chấm dứt trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 173/2025/NĐ-CP về hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức quy định như sau:

Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng được chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn hợp đồng mà các bên không tiếp tục gia hạn hoặc ký kết hợp đồng mới;

b) Hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng (có biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm hoặc nghiệm thu sản phẩm);

c) Theo thỏa thuận giữa các bên;

d) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

đ) Cá nhân ký hợp đồng không còn đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;

e) Cơ quan, tổ chức, đơn vị bị giải thể, sáp nhập, chia tách hoặc thay đổi tổ chức dẫn đến không còn nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực theo hợp đồng;

g) Do thay đổi về cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu nhiệm vụ mà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;

h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ khi chấm dứt hợp đồng

a) Người ký hợp đồng có trách nhiệm bảo đảm không tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật công tác và các thông tin thuộc phạm vi bảo mật đã tiếp cận trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, kể cả sau khi hợp đồng chấm dứt;

b) Các sản phẩm, kết quả nghiên cứu, sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, tài liệu chuyên môn và tài sản trí tuệ khác do bên ký hợp đồng thực hiện trong thời gian ký hợp đồng thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức, đơn vị ký hợp đồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản;

c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên ký hợp đồng đối với sản phẩm, công trình khoa học, sáng kiến, giải pháp kỹ thuật theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, nếu các quyền này được xác lập theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc quy định pháp luật có liên quan;

d) Các bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản còn nợ, quyết toán tài chính (nếu có), hoàn trả tài sản, hồ sơ, tài liệu liên quan theo quy định;

đ) Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không đúng quy định thì phải bồi thường thiệt hại (nếu có) theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng.

3. Thủ tục chấm dứt hợp đồng

Việc chấm dứt hợp đồng phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt, thời điểm chấm dứt và trách nhiệm của mỗi bên sau khi hợp đồng chấm dứt.

Như vậy, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của công chức chấm dứt trong trường hợp sau:

– Hết thời hạn hợp đồng mà các bên không tiếp tục gia hạn hoặc ký kết hợp đồng mới;

– Hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng (có biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm hoặc nghiệm thu sản phẩm);

– Theo thỏa thuận giữa các bên;

– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

– Cá nhân ký hợp đồng không còn đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;

– Cơ quan, tổ chức, đơn vị bị giải thể, sáp nhập, chia tách hoặc thay đổi tổ chức dẫn đến không còn nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực theo hợp đồng;

– Do thay đổi về cơ chế, chính sách hoặc yêu cầu nhiệm vụ mà không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Để lại một bình luận