Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh Online mới nhất hiện nay có dạng ra sao?


Theo quy định pháp luật, Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh Online mới nhất hiện nay có dạng ra sao?

  • Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh Online mới nhất hiện nay có dạng ra sao?
  • Hồ sơ khai thuế đối với hộ, cá nhân có cư trú hoạt động kinh doanh Online không có chức năng thanh toán gồm những giấy tờ gì?
  • Hồ sơ khai thuế đối với hộ, cá nhân không cư trú hoạt động kinh doanh Online không có chức năng thanh toán gồm những giấy tờ gì?

Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh Online mới nhất hiện nay có dạng ra sao?

Hiện nay, Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử (Kinh doanh Online) mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số: 02/CNKD-TMĐT Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP có dạng như sau:

Tờ Khai Thuế Đối Với Hộ, Cá Nhân Có Hoạt Động Kinh Doanh Online

TẢI VỀ >> Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh Online.

Tờ Khai Thuế Đối Với Hộ, Cá Nhân Có Hoạt Động Kinh Doanh Online Mới Nhất Hiện Nay Có Dạng Ra Sao?

Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh Online mới nhất hiện nay có dạng ra sao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế đối với hộ, cá nhân có cư trú hoạt động kinh doanh Online không có chức năng thanh toán gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 117/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, thủ tục kê khai, nộp thuế của hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán

1. Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật khác có liên quan, thực hiện kê khai, nộp thuế bằng phương thức điện tử.

2. Khai thuế

a) Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo tháng.

b) Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh không thường xuyên trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo từng lần phát sinh.

3. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế

a) Hồ sơ khai thuế

Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 02/CNKD-TĐMT ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Thủ tục đăng ký thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thủ tục nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

c) Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi hộ, cá nhân cư trú (nơi ở hiện tại/tạm trú/thường trú).

Theo đó, hồ sơ khai thuế đối với hộ, cá nhân có cư trú hoạt động kinh doanh Online không có chức năng thanh toán là Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 02/CNKD-TĐMT ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP.

Hồ sơ khai thuế đối với hộ, cá nhân không cư trú hoạt động kinh doanh Online không có chức năng thanh toán gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 117/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ, thủ tục kê khai, nộp thuế đối với cá nhân không cư trú nộp thuế trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán

1. Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập cá nhân.

2. Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ % tính thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:

a) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng

a.1) Hàng hóa: 1%

a.2) Dịch vụ: 5%

a.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%

b) Tỷ lệ % để tính thuế thu nhập cá nhân

b.1) Hàng hóa: 1%

b.2) Dịch vụ: 5%

b.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 2%

3. Khai thuế

a) Cá nhân không cư trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện khai thuế giá trị gia tăng đối với việc mua bán hàng hóa trong nước, cung cấp dịch vụ trên nền tảng thương mại điện tử, thuế thu nhập cá nhân và nộp thuế cho Chi cục Thuế Thương mại điện tử theo từng lần phát sinh bằng phương thức điện tử.

b) Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán thực hiện đăng ký giao dịch thuế điện tử, đăng ký thuế lần đầu thông qua hồ sơ khai thuế.

4. Thủ tục khai thuế, nộp thuế

a) Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế đối với cá nhân không Cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 03/CNNN-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.

Theo đó, cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Hồ sơ khai thuế đối với hộ, cá nhân không cư trú hoạt động kinh doanh Online không có chức năng thanh toán là Tờ khai thuế đối với cá nhân không Cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 03/CNNN-TMĐT TẢI VỀ ban hành kèm theo Nghị định 117/2025/NĐ-CP.

Để lại một bình luận