Chi tiết Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động là mẫu nào?
- Tổng hợp Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động có dạng ra sao?
- Có bắt buộc phải tái ký hợp đồng lao động khi hợp đồng hết hạn không?
- Khi chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm gì?
Tổng hợp Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động có dạng ra sao?
Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động là văn bản hành chính do người sử dụng lao động (doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan) ban hành nhằm thông báo chính thức về việc không tiếp tục gia hạn hoặc ký kết hợp đồng lao động mới với người lao động sau khi hợp đồng lao động hiện tại đã hết hạn.
Mục đích của Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động là để:
– Xác nhận việc chấm dứt quan hệ lao động do hợp đồng lao động đã hết hạn và không được gia hạn hoặc ký mới.
– Là căn cứ pháp lý để xử lý các thủ tục sau khi chấm dứt hợp đồng như: bàn giao công việc, thanh toán lương, trợ cấp, bảo hiểm,…
– Giúp minh bạch và rõ ràng trong việc quản lý nhân sự, tránh tranh chấp lao động sau này.
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không quy định cụ thể về Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động, tuy nhiên người sử dụng lao động có thể tham khảo mẫu dưới đây:
>> Tải miễn phí Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động số 1: TẠI ĐÂY
>> Tải miễn phí Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động số 2: TẠI ĐÂY
Tổng hợp Mẫu quyết định từ chối ký tiếp hợp đồng với nhân viên hết hạn lao động có dạng ra sao? (Hình từ Internet)
Có bắt buộc phải tái ký hợp đồng lao động khi hợp đồng hết hạn không?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:
Giới thiệu về sản phẩm này
Độ chính xác đo: + / - 0,5% FS
Dung sai bù đầu lạnh: + /- 2 độ C (có thể được sửa đổi
bằng phần mếm trong 0 ~ 50 độ C)
Độ phân giải: 14 bit
Chu ky lấy mẫu: 0,5 giây
Quyền lực: AC 100-240V 50 / 60HZ
Giá trị quá trình (PV), Giá trị cài đặt (SV)
<iểm soát PIN (bao gồm ON / OFF, PID loại bước và PID liêr
tỤc)
Điều khiển tự điều chỉnh
Đầu ra rơ le: công suất tiếp xúc 250V AC 3A (tải điện3ộ điều khiển nhiệt độ PID REX-C100, với cặp nhiệt
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.
Như vậy, khi hợp đồng lao động hết hạn mà không thuộc trường hợp người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động có quyền chấm dứt hợp đồng lao động.
Chi tiết
Địa chỉ tổ chức
chịu trách nhiệm
hàng hóa
Tên tổ chức chịu
trách nhiệm
hàng hóa
Khu vực xuất xứ
Thời hạn bảo
hành
Điện áp đầu vào
(V)
Công suất (W)
Loại bảo hành
Thương hiệu
750 KIM GIANG
HUNONIC HÀ NộI
Việt Nam
12 tháng
220v
14000
Bảo hànhCông Tơ Điện Hunonic Entec - Giải Pháp Tiết Kiệm Năng Lượng Thông Minh Điều Khiển
Việc có tái ký hợp đồng lao động hay không hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của hai bên nên nếu không tái ký thì cũng không vi phạm quy định của luật.
Khi chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm gì?
Căn cứ tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.
2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.
Theo đó, trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên phải thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019.
Bài viết gợi ý
- Cách kết nối camera với điện thoại đơn giản, chi tiết
Cách kết nối camera với điện thoại đơn giản, chi tiết Hướng dẫn chi tiết cách kết nối camera v...
- Đề nghị điều động, biệt phái giáo viên đảm bảo đủ đội ngũ cho năm học mới
- Cách để người lạ dù biết số điện thoại của bạn cũng không thể tìm và kết bạn trên Zalo
- Facebook và Instagram thu phí 100.000 đồng/tháng để ẩn quảng cáo
- Tiến Linh, Văn Quyết thi đấu sân 7 người
- Xiaomi 17 ra mắt: Flagship nhỏ gọn nhưng có pin 7.000mAh, mạnh mẽ vượt trội
- Bom tấn AAA Assassin’s Creed Mirage bất ngờ có DLC mới miễn phí
- 5 thói xấu khiến tóc rụng lả tả, chẻ ngọn, xơ yếu: Số 1 nam giới rất hay mắc