Top những ngành nghề dễ xin việc trong 10 năm tới là gì?


Thị trường nghề nghiệp tại Việt Nam ngày càng đa dạng, mở rộng ở nhiều lĩnh vực. Vậy ngành nào dễ xin việc trong tương lai?

  • Top những ngành nghề dễ xin việc trong 10 năm tới là gì?
  • Mức lương thấp nhất của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hiện nay là bao nhiêu?

Top những ngành nghề dễ xin việc trong 10 năm tới là gì?

Hiện nay, thị trường việc làm ở Việt Nam rất phong phú và ngày càng mở rộng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy kiếm tiền trong thời đại công nghệ 4.0 có khó không? Những ngành nghề dễ xin việc trong 10 năm tới là gì?

Thật ra, không có câu trả lời chính xác nào cho những câu hỏi này. Việc dễ hay khó còn phụ thuộc vào lựa chọn, khả năng của mỗi người và đôi khi là cả sự may mắn của mỗi người. Có người theo đuổi đúng ngành mình yêu thích và thành công, nhưng cũng có người loay hoay mãi mà vẫn chưa tìm được công việc phù hợp với bản thân.

Vì vậy, mỗi người nên có một định hướng riêng, dựa vào sở thích và năng lực để theo đuổi đam mê của mình.

Dưới đây là gợi ý những ngành nghề dễ xin việc trong 10 năm tới, ban có thể tham khảo:

– Công nghệ thông tin;

– Phân tích dữ liệu & Khoa học dữ liệu;

– Digital Marketing;

– Chăm sóc sức khỏe & Y tế;

– Năng lượng tái tạo & Môi trường;

– Thương mại điện tử & Logistics;

– Giáo dục & Đào tạo trực tuyến;

– Thiết kế đồ họa, UI/UX, sáng tạo nội dung;

– Tài chính – Đầu tư – Bảo hiểm;

– Kỹ thuật – Tự động hóa – Cơ điện tử;

– Trí tuệ nhân tạo (AI) & Máy học;

– Ngành Luật & Tư vấn pháp lý (liên quan đến công nghệ, sở hữu trí tuệ);

– Ngành Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn (sau phục hồi);

– Ngành Ngôn ngữ & Biên – Phiên dịch;

– Ngành Tâm lý học & Tham vấn tâm lý.

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Có thể bạn quan tâm học ngành gì? Nghề gì?

>> Học ngành điện tử công nghiệp ra trường làm gì?

>> Lương ngành điện tử công nghiệp cho sinh viên mới ra trường

>> Học Digital Marketing ra trường làm gì?

>> Những ngành nghề sẽ biến mất trong tương lai

Có thể bạn quan tâm học thạc sĩ:

>> Học thạc sĩ mất bao lâu?

>> Tốt nghiệp đại học bằng trung bình có được học thạc sĩ không?

>> Có nên học thạc sĩ ngay sau khi tốt nghiệp đại học hay không?

Top Những Ngành Nghề Dễ Xin Việc Trong 10 Năm Tới Là Gì?

Top những ngành nghề dễ xin việc trong 10 năm tới là gì? (Hình từ Internet)

Mức lương thấp nhất của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Mức lương tối thiểu

1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Mức lương này áp dụng cho các đối tượng sau (Nghị định 74/2024/NĐ-CP):

– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

– Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Đồng thời, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Như vậy, mức lương thấp nhất của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hiện nay là

– Mức lương thấp nhất vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng.

– Mức lương thấp nhất vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng.

– Mức lương thấp nhất vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng.

– Mức lương thấp nhất vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng.

Để lại một bình luận