Miễn thuế TNCN với thu nhập từ tiền lương tiền công đối với đối tượng nào theo Luật số 71?
- Từ 01/01/2026 Quốc hội chính thức miễn thuế TNCN với thu nhập từ tiền lương tiền công đối với đối tượng nào theo Luật số 71?
- Đã có 02 phương án thay đổi thuế suất thuế thu nhập cá nhân trong Dự thảo Luật thuế thu nhập cá nhân, cụ thể ra sao?
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là ai?
Từ 01/01/2026 Quốc hội chính thức miễn thuế TNCN với thu nhập từ tiền lương tiền công đối với đối tượng nào theo Luật số 71?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 49 Luật Công nghiệp công nghệ 2025 (Luật số 71/2025/QH15) có hiệu lực từ ngày 01/01/2026 quy định:
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của các luật có liên quan
1. Bãi bỏ các khoản 9, 10, 11 và 12 Điều 4; Mục 3 và Mục 4 Chương III của Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 20/2023/QH15 và Luật số 24/2023/QH15.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 5 của Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 67/2014/QH13 như sau:
“a) Công nghệ thông tin, công nghệ số;”.
3. Bổ sung khoản 17 vào sau khoản 16 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 26/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 48/2024/QH15 và Luật số 56/2024/QH15 như sau:
“17. Các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công của nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao là các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng đầu tiên với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:
a) Thu nhập từ dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung;
b) Thu nhập từ dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo;
c) Thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.”.
…
Như vậy, từ ngày 01/01/2026 Quốc hội bổ sung thêm 01 khoản thu nhập được miễn thuế TNCN là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương tiền công của nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao là các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng đầu tiên với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:
– Thu nhập từ dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung;
– Thu nhập từ dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo;
– Thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.
Xem thêm:
>> Quyết định Thủ tướng Chính phủ mới: Hướng dẫn sắp xếp thôn, tổ dân phố tại 34 tỉnh thành (mới) sau sáp nhập tỉnh, xã 2025
>> Công văn 2025: Hướng dẫn phân bổ thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
>> Nghị định 67 SĐ, BS Nghị định 178: Bổ sung hệ số chênh lệch bảo lưu lương khi tính chế độ chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với CBCCVC
>> Văn phòng Chính phủ thông báo chính thức điều chỉnh tiền lương phụ cấp mới đối với CBCCVC và LLVT sau sáp nhập tỉnh 2025

Từ 01/01/2026 Quốc hội chính thức miễn thuế TNCN với thu nhập từ tiền lương tiền công đối với đối tượng nào theo Luật số 71? (Hình từ Internet)
Đã có 02 phương án thay đổi thuế suất thuế thu nhập cá nhân trong Dự thảo Luật thuế thu nhập cá nhân, cụ thể ra sao?
Hiện nay theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:
|
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
|
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
|
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
|
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
|
|
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
|
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
|
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
|
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Tại Điều 10 Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân có nêu 2 phương án thay đổi thuế suất như sau:
Phương án 1:
|
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
|---|---|---|---|
|
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
|
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
|
3 |
Trên 30 đến 50 |
20 |
25 |
|
4 |
Trên 50 đến 80 |
30 |
30 |
|
5 |
Trên 80 |
– |
35
|
Phương án 2:
|
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
|---|---|---|---|
|
1 |
Đến 10 |
10 |
5 |
|
2 |
Trên 10 đến 30 |
20 |
15 |
|
3 |
Trên 30 đến 60 |
30 |
25 |
|
4 |
Trên 60 đến 100 |
40 |
30 |
|
5 |
Trên 100 |
– |
35 |
Theo đó, thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công theo biểu thuế luỹ tiến từng phần được thu hẹp xuống từ 07 bậc (ở Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007) xuống còn 5 bậc (ở cả 02 phương án tại Dự thảo).
Xem Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân tại đây.
File excel tính thuế thu nhập cá nhân và các loại bảo hiểm theo mức tham chiếu mới từ 01/7/2025 ở đây.
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là ai?
Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:
Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là:
– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam
– Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Bài viết gợi ý
- Cháy phòng ngủ một căn hộ chung cư tầng 15, hàng chục người tháo chạy
Vào khoảng 11h30 trưa nay (12/10), một vụ hỏa hoạn xảy ra tại căn hộ tầng 15 của chung cư trên đường Cây Keo, phường Tam Bình, TPHCM. Đám cháy bùng phát từ phòng ngủ của căn hộ. Ảnh: HA. Đám cháy bùng phát từ phòng ngủ. Thời điểm xảy ra cháy, căn hộ vắng chủ. Phát hiện khói bốc nghi ngút kèm chuông báo đ...
- Nhiều trường đại học phía Bắc bắt đầu xét tuyển bổ sung từ 17 điểm
- Chiêm ngưỡng thiết kế 4 chiếc iPhone mới chính hãng tại Việt Nam: Tinh xảo, cuốn hút và "đủ quao"
- Tăng học phí đại học năm 2025-2026
- Phát hiện DNA bí ẩn từ loài người tuyệt chủng hàng ngàn năm trước - Tạp chí Doanh nghiệp Việt Nam
- Đại nhạc hội 8Wonder 2025 bán hết toàn bộ 50.680 vé
- Heino | Liên Quân Mobile
- Nâng tầm dịch vụ khách hàng với giải pháp Tổng đài đa kênh VNPT Call Center


